CÔNG KHAI HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN CÔNG SÍNH
(theo TT 09/TT-BGDĐT ngày 03/6/2024)
UBND HUYỆN TAM NÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN CÔNG SÍNH | Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
CÔNG KHAI
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
- Thông tin chung về cơ sở giáo dục
- Tên cơ sở giáo dục: TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN CÔNG SÍNH
- Địa chỉ trụ sở chính và các địa chỉ hoạt động khác của cơ sở giáo dục, điện thoại, địa chỉ thư điện tử, cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục
– Địa chỉ trụ sở chính: Ấp Tân Hưng, xã Tân Công Sính, huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp.
+ Điểm trường: Ấp Bưng Sấm, xã Tân Công Sính, huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp.
+ Điểm trường: Ấp Cà Dâm, xã Tân Công Sính, huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp.
– Điện thoại: 02773 978103
– Địa chỉ thư điện tử: thtancongsinh.tamnong.dongthap@moet.edu.vn
– Cổng thông tin điện tử: thtancongsinh.pgdtamnong.edu.vn
- Loại hình cơ sở giáo dục, cơ quan/ tổ chức quản lý trực tiếp hoặc chủ sở hữu; tên nhà đầu tư thành lập cơ sở giáo dục, thuộc quốc gia/vùng lãnh thổ ( đối với cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài ); danh sách tổ chức và cá nhân góp vốn đầu tư ( nếu có )
– Loại hình cơ sở giáo dục: Công lập.
– Cơ quan/ tổ chức quản lý trực tiếp: UBND huyện Tam Nông.
- Sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu của cơ sở giáo dục
4.1. Sứ mạng
Tạo dựng được môi trường học tập thân thiện, nề nếp – kỷ cương, chất lượng cao để mỗi học sinh đều có cơ hội học tập, rèn luyện, phát triển hết tiềm năng, phát triển tài năng của mình. Theo phương châm: “ Tự tin; tự lực; biết phản biện, gắn kết thực tiễn, định hướng tương lai.”
4.2. Tầm nhìn
Là một trường có bề dày truyền thống về chất lượng giáo dục ổn định, nhiều năm liền là tập thể lao động tiên tiến, tập thể lao động xuất sắc đạt nhiều giải trong các phong trào hội thi. Nhà trường là nơi giáo viên và học sinh luôn có khát vọng vươn tới trở thành một trong những đơn vị có chất lượng giáo dục cao trong huyện. Đây là cơ sở thuận lợi để nhà trường có định hướng trong việc xây dựng nhà trường thành đơn vị giáo dục xuất sắc.
Trong giai đoạn 2020 – 2025 duy trì ổn định về quy mô, chất lượng giáo dục; dần từng bước cải thiện môi trường giáo dục, nâng cao hiệu quả giáo dục, duy trì trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1. Giai đoạn 2025 – 2030 cố gắng phấn đấu nâng cao cơ sở vật chất, chất lượng đào tạo của nhà trường tiến tới xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.
4.3. Mục tiêu
Thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương (khóa XI) về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”.
Thực hiện mục tiêu theo Điều 2 của Luật giáo dục năm 2019: Giáo dục nhằm phát triển toàn diện con người Việt Nam có đạo đức, tri thức, văn hóa, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp; có phẩm chất, năng lực và ý thức công dân; có lòng yêu nước, tinh thần dân tộc, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; phát huy tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế.
Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục toàn diện, là mô hình giáo dục hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời kỳ hội nhập. Là một trong những trường tiểu học có chất lượng giảng dạy cao và toàn diện trong huyện.
Đào tạo thế hệ học sinh có truyền thống tự hào là học sinh Tân Công Sính, là những công dân có ích cho gia đình và xã hội, là những con người mới XHCN, có phẩm chất đạo đức tốt, có năng lực làm chủ cuộc sống, phát triển đầy đủ về thể lực và trí lực để sống làm việc và hội nhập toàn cầu.
Tích cực vận dụng nguồn lực xã hội hóa trong giáo dục để phối hợp tốt trong giáo dục nâng cao cơ sở vật chất, chất lượng đào tạo của nhà trường. Duy trì trường đạt Chuẩn Quốc gia mức độ 1 năm 2024 – 2025.
- Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục
Trường Tiểu học Tân Công Sính được thành lập theo Quyết định số 314/QĐ-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân huyện Tam Nông trên cơ sở hợp nhất giữa 2 trường Tiểu học Tân Công Sính A và trường Tiểu học Tân Công Sính B. Trường được toạ lạc trên quê hương giàu truyền thống cách mạng là xã được Nhà nước phong tặng danh hiệu: “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân trong kháng chiến chống Mỹ”, là nơi giàu truyền thống văn hoá và hiếu học. Trường có khuôn viên rộng rãi, thoáng mát với diện tích 18.425,3m2. Khuôn viên trường có cổng, hàng rào, sân đal; được bao phủ cây xanh, bóng mát thích hợp với môi trường học tập, sinh hoạt của các em học sinh khi đến trường. Trường tọa lạc tại ấp Tân Hưng, xã Tân Công Sính, huyện Tam Nông và 2 điểm trường gồm điểm Cà Dâm tọa lạc ấp Cà Dâm cách trường 06 km, điểm Tân Đông tọa lạc ấp Bưng Sấm cách trường 10 km. Trường chịu trách nhiệm phổ cập giáo dục tiểu học, xóa mù chữ ở địa bàn toàn xã Tân Công Sính. Trường được công nhận trường tiểu học đạt chuẩn Xanh, Sạch, Đẹp vào ngày 24 tháng 04 năm 2019 theo Quyết định số 312/QĐ-SGDĐT của Sở Giáo dục và Đào tạo. Được công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 vào ngày 17 tháng 7 năm 2020 theo Quyết định số 1104/QĐ-UBND-HC của UBND tỉnh Đồng Tháp. Được công nhận Thư viện trường đạt tiêu chuẩn mức độ 1 vào ngày 23 tháng 4 năm 2024 theo Quyết định số 75/QĐ-PGDĐT của Phòng Giáo dục và Đào tạo Tam Nông. Hằng năm, nhà trường luôn duy trì chuẩn PCGDTH và xoá mù chữ. Xã được công nhận đạt chuẩn PCGDTH ĐĐTmức độ 3 và xoá mù chữ mức độ 2 theo quyết định số: 1408/QĐ-UBND-HC ngày 06 tháng 12 năm 2023 của UBND huyện Tam Nông về việc công nhận xã Tân Công Sính đạt chuẩn PCGD tại thời điểm tháng 10 năm 2023.
- Thông tin người đại diện pháp luật hoặc người phát ngôn hoặc người đại diện để liên hệ, bao gồm: Họ và tên, chức vụ, địa chỉ nơi làm việc; số điện thoại, địa chỉ thư điện tử.
Người đại diện
– Họ và tên: Cao Thanh Thủy
– Chức vụ: Hiệu trưởng
– Địa chỉ nơi làm việc: Trường Tiểu học Tân Công Sính.
– Số điện thoại: 0847623962
– Địa chỉ thư điện tử: caothuy647@gmail.com
- Tổ chức bộ máy
– Quyết định thành lập, cho phép thành lập, sáp nhập, chia, tách, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục ( nếu có )
Trường Tiểu học Tân Công Sính được thành lập theo Quyết định số 314/QĐ-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân huyện Tam Nông trên cơ sở hợp nhất giữa 2 trường Tiểu học Tân Công Sính A và trường Tiểu học Tân Công Sính B. Trường được toạ lạc tại ấp Tân Hưng, xã Tân Công Sính, huyện Tam Nông và 2 điểm trường gồm điểm Cà Dâm tọa lạc ấp Cà Dâm, xã Tân Công Sính cách trường 06 km, điểm Tân Đông tọa lạc ấp Bưng Sấm, xã Tân Công Sính cách trường 10 km.
– Quyết định công nhận Hội đồng trường, chủ tịch Hội đồng trường và danh sách thành viên Hội đồng trường
+ Quyết định công nhận Hội đồng trường: Quyết định số 113/QĐ-PGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2024 của Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) huyện Tam Nông về việc bổ sung, kiện toàn Hội đồng trường Trường Tiểu học Tân Công Sính nhiệm kỳ 2021- 2026;
+ Quyết định công nhận Chủ tịch Hội đồng trường: Quyết định số 119/QĐ-PGDĐT ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) huyện Tam Nông về việc công nhận Chủ tịch Hội đồng trường Trường Tiểu học Tân Công Sính nhiệm kỳ 2021- 2026;
+ Danh sách thành viên Hội đồng trường gồm 11 ông (bà) có tên sau:
- Cao Thanh Thủy – Hiệu trưởng , Bí thư Chi bộ;
- Ông Nguyễn Trung Tín – Chủ tịch Công đoàn;
- Bà Nguyễn Đỗ Tường Vân – Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
- Bà Thân Thị Thanh Sen – Tổ trưởng Tổ Khối 1;
- Bà Phạm Thị Triết – Tổ trưởng Tổ Khối 2;
- Ông Nguyễn Văn Thủ – Tổ trưởng Tổ Khối 3;
- Ông Nguyễn Thái Cường – Tổ trưởng Tổ Khối 4;
- Ông Nguyễn Phú Quí – Tổ trưởng Tổ Khối 5;
- Bà Võ Thị Quyên – Tổ trưởng Tổ văn phòng;
- Bà Nguyễn Thị Tú Nguyên – Phó Chủ tịch UBND xã Tân Công Sính;
- Ông Nguyễn Văn Ngọc – Trưởng ban Ban đại diện cha mẹ học sinh.
– Quyết định điều động, bổ nhiệm, công nhận hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
+ Hiệu trưởng được bổ nhiệm theo Quyết định số 652/QĐ-UBND-TCCB ngày 14 tháng 6 năm 2022 của UBND huyện Tam Nông về việc điều động và bổ nhiệm chức vụ Hiệu trưởng Trường Tiểu học Tân Công Sính.
+ Phó Hiệu trưởng được bổ nhiệm theo Quyết định 946/QĐ-UBND-TCCB ngày 30/10/2023 của UBND huyện Tam Nông về việc bổ nhiệm lại chức vụ Phó Hiệu trưởng Trường Tiểu học Tân Công Sính.
– Quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục và của các đơn vị thuộc, trực thuộc, thành viên ( nếu có ); sơ đồ tổ chức bộ máy của cơ sở giáo dục
+ Quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục: Tổ chức và hoạt động theo Điều lệ trường tiểu học.
+ Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của nhà trường
- a) Công bố công khai mục tiêu, chương trình, kế hoạch giáo dục, điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục, kết quả đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục; hệ thống văn bằng, chứng chỉ của nhà trường;
- b) Tổ chức tuyển sinh, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao kết quả đào tạo và nghiên cứu khoa học phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; xác nhận hoặc cấp văn bằng, chứng chỉ theo thẩm quyền;
- c) Chủ động đề xuất nhu cầu, tham gia tuyển dụng nhà giáo, người lao động trong trường công lập; quản lý, sử dụng nhà giáo, người lao động; quản lý người học;
- d) Huy động, quản lý, sử dụng nguồn lực theo quy định của pháp luật; xây dựng cơ sở vật chất theo yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa;
đ) Phối hợp với gia đình, tổ chức, cá nhân trong hoạt động giáo dục; tổ chức cho nhà giáo, người lao động và người học tham gia hoạt động xã hội, phục vụ cộng đồng.
+ Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các Tổ chuyên môn
- Tham gia xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường
- Căn cứ vào kế hoạch giáo dục của nhà trường, xây dựng và giải trình kế hoạch dạy học các môn học theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học của tổ theo tuần, tháng, học kỳ và năm học.
- Thực hiện kế hoạch hoạt động chuyên môn của trường, của tổ chủ động và linh hoạt.
- d) Đề xuất hiệu trưởng phân công giáo viên dạy và giáo viên chủ nhiệm lớp theo năm học
- d) Tổ chức cho giáo viên thực hiện lựa chọn sách giáo khoa theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Đề xuất các xuất bản phẩm tham khảo để lựa chọn sử dụng trong nhà trường theo quy định.
- e) Tham gia đánh giá, xếp loại giáo viên theo quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên phổ thông; tham gia đánh giá hiệu trưởng, phó hiệu trưởng theo Chuẩn hiệu trưởng.
+ Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ văn phòng
- a) Căn cứ kế hoạch giáo dục của nhà trường, xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, năm học nhằm phục vụ cho việc thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học và hoạt động giáo dục của nhà trường.
- b) Giúp hiệu trưởng thực hiện công tác văn thư, nhiệm vụ quản lý tài chính, tài sản trong nhà trường và hạch toán kế toán, thống kê theo chế độ quy định.
- c) Tham gia bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo kế hoạch của tổ và của nhà trường.
- d) Tham gia đánh giá, xếp loại viên chức, người lao động; giới thiệu tổ trưởng, tổ phó.
đ) Quản lý, lưu trữ hồ sơ của trường.
- e) Thực hiện các nhiệm vụ khác khi hiệu trưởng phân công.
+ Bộ máy của cơ sở giáo dục: Hội đồng trường; Hiệu trưởng; Phó Hiệu trưởng; Hội đồng thi đua – khen thưởng; Hội đồng kỷ luật; Hội đồng tư vấn; Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam; Tổ chức Công đoàn; Tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh; các Tổ Chuyên môn; Tổ Văn phòng; Lớp học sinh.
– Quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các đơn vị thuộc, trực thuộc, thành viên ( nếu có )
Trường Tiểu học Tân Công Sính được thành lập theo Quyết định số 314/QĐ-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân huyện Tam Nông trên cơ sở hợp nhất giữa 2 trường Tiểu học Tân Công Sính A và trường Tiểu học Tân Công Sính B.
– Họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử, địa chỉ nơi làm việc, nhiệm vụ, trách nhiệm của lãnh đạo cơ sở giáo dục và lãnh đạo các đơn vị thuộc, trực thuộc, thành viên của cơ sở giáo dục ( nếu có )
Lãnh đạo cơ sở giáo dục
Hiệu trưởng
– Họ và tên: Cao Thanh Thủy
– Chức vụ: Hiệu trưởng
– Số điện thoại: 0847623962
– Địa chỉ thư điện tử: caothuy647@gmail.com
– Địa chỉ nơi làm việc: Trường Tiểu học Tân Công Sính.
– Nhiệm vụ:
+ Xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển nhà trường; lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học, giáo dục; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền.
+ Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng thi đua khen
thưởng; hội đồng kỉ luật, hội đồng tư vấn trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng,
tổ phó; cử giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
+ Thực hiện các nhiệm vụ quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của cơ quan quản lý giáo dục; xây dựng kế hoạch phát triển năng lực nghề nghiệp cho giáo viên, nhân viên; động viên và tạo điều kiện cho giáo viên và nhân viên tham gia các hoạt động đổi mới giáo dục; thực hiện đánh giá, xếp loại giáo viên, nhân viên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; tham gia quá trình tuyển dụng, thuyên chuyển, sắp xếp giáo viên; tổ chức các bước giới thiệu nhân sự đề nghị cấp có thẩm quyền bổ nhiệm phó hiệu trưởng.
+ Quản lý, tiếp nhận học sinh, cho phép học sinh chuyển trường; quyết định kỉ luật, khen thưởng học sinh; phê duyệt kết quả đánh giá học sinh, danh sách học sinh lên lớp, lưu ban; tổ chức kiểm tra công nhận việc hoàn thành chương trình tiểu học cho học sinh trong nhà trường và các đối tượng khác trên địa bàn trường phụ trách.
+ Tổ chức triển khai thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; sách giáo khoa, nội dung giáo dục của địa phương theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Thực hiện quản lý, sử dụng và lựa chọn các xuất bản phẩm tham khảo sử dụng trong nhà trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Tham gia sinh hoạt cùng tổ chuyên môn; tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ, năng lực quản lý. Dự các lớp bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý; tham gia giảng dạy theo quy định về định mức tiết dạy đối với hiệu trưởng.
+ Quản lý hành chính; quản lý và tự chủ trong việc sử dụng các nguồn tài
chính, tài sản của nhà trường theo quy định.
+ Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; thực hiện xã hội hoá giáo dục, phối hợp tổ chức, huy động các lực lượng xã hội cùng tham gia hoạt động giáo dục, phát huy vai trò của nhà trường đối với cộng đồng xã hội.
+ Xây dựng môi trường học đường an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng,
chống bạo lực học đường theo quy định của Pháp luật.
– Trách nhiệm
Là người chịu trách nhiệm quản lý, điều hành các hoạt động và chất lượng giáo dục của nhà trường.
Phó Hiệu trưởng
– Họ và tên: Dương Thị Mộng Nhi
– Chức vụ: Phó Hiệu trưởng
– Số điện thoại:
– Địa chỉ thư điện tử: duongthimongnhi33@gmail.com
– Địa chỉ nơi làm việc: Trường Tiểu học Tân Công Sính.
– Nhiệm vụ:
Chịu trách nhiệm điều hành công việc do hiệu trưởng phân công; điều hành
hoạt động của nhà trường khi được hiệu trưởng ủy quyền.
Tham gia sinh hoạt cùng tổ chuyên môn; tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao
năng lực chuyên môn nghiệp vụ, năng lực quản lý; dự các lớp bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý; tham gia giảng dạy theo quy định về định mức tiết dạy đối với phó hiệu trưởng.
Được hưởng chế độ phụ cấp và các chính sách ưu đãi đối với nhà giáo theo
quy định.
– Trách nhiệm
Chịu trách nhiệm điều hành công việc do hiệu trưởng phân công; điều hành hoạt động của nhà trường khi được hiệu trưởng ủy quyền.
Lãnh đạo các đơn vị thuộc thành viên của cơ sở giáo dục
– Các Tổ chuyên môn: 5 Tổ chuyên môn gồm:
* Tổ chuyên môn khối lớp 1
– Họ và tên: Thân Thị Thanh Sen
– Chức vụ: Tổ trưởng Tổ chuyên môn Khối lớp 1
– Số điện thoại: 0837618715
– Địa chỉ thư điện tử: thanthithanhsen@gmail.com
– Địa chỉ nơi làm việc: Trường Tiểu học Tân Công Sính.
* Tổ chuyên môn khối lớp 2
– Họ và tên: Phạm Thị Triết
– Chức vụ: Tổ trưởng Tổ chuyên môn Khối lớp 2
– Số điện thoại: 0974763736
– Địa chỉ thư điện tử: trietgv78@gmail.com
– Địa chỉ nơi làm việc: Trường Tiểu học Tân Công Sính.
* Tổ chuyên môn khối lớp 3
– Họ và tên: Nguyễn Văn Thủ
– Chức vụ: Tổ trưởng Tổ chuyên môn Khối lớp 3
– Số điện thoại: 0979524609
– Địa chỉ thư điện tử: nguyenthuthtcsb@gmail.com
– Địa chỉ nơi làm việc: Trường Tiểu học Tân Công Sính.
* Tổ chuyên môn khối lớp 4
– Họ và tên: Nguyễn Thái Cường
– Chức vụ: Tổ trưởng Tổ chuyên môn Khối lớp 4
– Số điện thoại: 0979945043
– Địa chỉ thư điện tử: nguyenthaicuong.tcs.tamnong@gmail.com
– Địa chỉ nơi làm việc: Trường Tiểu học Tân Công Sính.
* Tổ chuyên môn khối lớp 5
– Họ và tên: Nguyễn Phú Quí
– Chức vụ: Tổ trưởng Tổ chuyên môn Khối lớp 5
– Số điện thoại: 0355799271
– Địa chỉ thư điện tử: nguyenphuquy1408@gmail.com
– Địa chỉ nơi làm việc: Trường Tiểu học Tân Công Sính.
* Nhiệm vụ và trách nhiệm của Tổ trưởng Tổ Chuyên môn
– Nhiệm vụ
+ Tổ trưởng phải chịu trách nhiệm tổ chức quá trình giảng dạy trong tổ của mình, bao gồm việc đảm bảo hoàn thành chương trình dạy học, kiểm tra chất lượng giảng dạy và đảm bảo kiến thức được truyền đạt một cách hiệu quả đến học sinh. Tổ trưởng thực hiện việc kiểm tra công tác giảng dạy và giáo dục của tổ khối, đánh giá sự tiến bộ và năng lực phẩm chất của học sinh để đảm bảo các biện pháp giảng dạy đang được thực hiện có hiệu quả.
+ Tổ trưởng phối hợp với Phó Hiệu trưởng thực hiện việc bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ cho giáo viên trong tổ, đảm bảo các giáo viên luôn cập nhật kiến thức và kỹ năng mới để cải thiện quá trình giảng dạy và học tập.
+ Tổ trưởng đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh chế độ học tập của học sinh trong tổ mình để phù hợp với thực tế địa phương, đòi hỏi tổ trưởng phải có sự linh hoạt trong việc lập kế hoạch giảng dạy và kiểm tra công tác học tập của học sinh.
+ Tổ chức việc sử dụng và bảo quản trang thiết bị dạy học, đảm bảo trang thiết bị được sử dụng một cách hiệu quả và an toàn, và đảm bảo các tài liệu giảng dạy được duy trì và quản lý một cách chặt chẽ.
+ Tổ trưởng tổ chuyên môn đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển giáo dục và học tập trong tổ của mình, đảm bảo mọi người có môi trường học tập tốt nhất để phát triển kiến thức và kỹ năng của mình.
+ Tổ trưởng tổ chuyên môn có nhiệm vụ rất đa dạng và quan trọng trong việc đảm bảo sự phát triển giáo dục và học tập tốt nhất cho học sinh trong tổ của mình phụ trách.
– Trách nhiệm
Tổ trưởng tổ chuyên môn đóng một vai trò quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng giảng dạy và học tập trong tổ của mình. Trách nhiệm của tổ trưởng tổ chuyên môn rất đa dạng và đòi hỏi sự nắm bắt thông tin, tinh thần lãnh đạo, và khả năng tổ chức.
* Tổ trưởng Tổ Văn phòng
– Họ và tên: Võ Thị Quyên
– Chức vụ: Tổ trưởng Tổ chuyên môn Khối lớp 1
– Số điện thoại: 0948673808
– Địa chỉ thư điện tử: vothiquyen.thcstctn@gmail.com
– Địa chỉ nơi làm việc: Trường Tiểu học Tân Công Sính.
– Nhiệm vụ:
+ Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm,tháng, tuần của Tổ.
+ Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
+ Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
– Trách nhiệm: Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến nhiệm vụ được phân công.
- Các văn bản khác của cơ sở giáo dục
– Chiến lược phát triển của cơ sở giáo dục;
– Quy chế dân chủ ở cơ sở của cơ sở giáo dục;
– Nghị quyết của hội đồng trường;
– Quy chế chi tiêu nội bộ.
– Kế hoạch giáo dục năm học 2024-2025.
– Kế hoạch tuyển sinh.
– Quy chế phối hợp giữa cơ sở giáo dục với gia đình và xã hội trong việc chăm sóc, giáo dục học sinh
- Thu, chi tài chính ( Hồ sơ kèm theo )
III. Điều kiện bảo đảm chất lượng hoạt động giáo dục phổ thông
- Thông tin về đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên
- a) Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên chia theo nhóm vị trí việc làm và trình độ được đào tạo;
STT | Nội dung | Tổng sô | Trình độ | Hạng chức danh nghề nghiệp | Chuẩn nghề nghiệp được đánh giá | ||||||||
ThS | ĐH | CÐ | TC | Dưới TC | Hạng I | Hạng II | Hạng III | Tốt | Khá | Trung bình | |||
Tổng số giáo viên, cán bộ quån lý và nhân viên | 31 |
1 |
26 |
1 |
2 | 1 |
12 |
16 |
6 | 21 | |||
I | Giáo viên | 26 | 25 | 1 | 10 | 16 | 4 | 21 | |||||
Trong đó số giáo viên chuyên biệt | 3 | 3 | 1 | 2 | |||||||||
1 | GVCN | 22 | 1 | 20 | 1 | 7 | 15 | 1 | 21 | ||||
3 | Ngoại ngữ
(Tiếng Anh) |
1 | 1 | 1 | 1 | ||||||||
4 | Tin hoc | 0 | |||||||||||
5 | Âm nhạc | 0 | |||||||||||
6 | Mĩ thuật | 0 | |||||||||||
7 | Thể dục | 2 | 2 | 2 | 2 | ||||||||
II | CBQL | 2 | 2 | 2 | 2 | ||||||||
Hiệu trưởng | 1 | 1 | 1 | 1 | |||||||||
2 | P. Hiệu trưởng | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||||
III | Nhân viên | 4 | 1 | 2 | 1 | ||||||||
1 | Vän thư | 0 | |||||||||||
2 | Kế toán | 1 | 1 | ||||||||||
3 | Thủ quỹ | 0 | |||||||||||
4 | Y tế | 1 | 1 | ||||||||||
5 | Thư viện | 1 | 1 | ||||||||||
6 | Thiết bị | 0 | |||||||||||
7 | Báo vệ | 1 | 1 |
- b) Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý đạt chuẩn nghề nghiệp theo quy định;
– Hiệu trưởng được PGD đánh giá: Tốt 1/1 đạt 100%
– Phó hiệu trưởng được PGD đánh giá: Tốt 1/1 đạt 100%
– Giáo viên được đánh giá Tốt: 4/26 tỉ lệ 15.38%; Khá 22/26 tỉ lệ 84,62%
- c) Số lượng, tỷ lệ giáo viên cán bộ quản lý và nhân viên hoàn thành bồi dưỡng hằng năm theo quy định.
– Giáo viên hoàn thành bồi dưỡng thường xuyên 26/26 đạt 100%, BGH hoàn thàn 2/2 đạt 100%
- Thông tin về cơ sở vật chất và tài liệu học tập sử dụng chung:
- a) Diện tích khu đất xây dựng trường, điểm trường, diện tích bình quân tối thiểu cho một học sinh; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định;
Trường có khuôn viên rộng rãi, thoáng mát với diện tích 18.425,3m2. Khuôn viên trường có cổng, hàng rào, sân đal; được bao phủ cây xanh, bóng mát thích hợp với môi trường học tập, sinh hoạt của các em học sinh khi đến trường. Điểm trường chính tọa lạc tại ấp Tân Hưng, xã Tân Công Sính, huyện Tam Nông và 02 điểm trường gồm điểm Cà Dâm tọa lạc ấp Cà Dâm cách trường chính 05 km, điểm Tân Đông tọa lạc ấp Bưng Sấm cách trường 10 km. Trường có cổng thông tin điện tử kết nối giữa cha mẹ học sinh với nhà trường http://thtancongsinh.pgdtamnong.edu.vn/
Trường hiện có 51 phòng, gồm 37 phòng học ( trong đó sử dụng 23 phòng học, 7 phòng học bộ môn 1 phòng cho mẫu giáo mượn và 6 phòng dùng cho mục đích khác), 14 phòng chức năng, trong đó có 51 phòng được xây dựng kiên cố. Khối công trình phụ gồm có: 02 nhà xe dành cho giáo viên và 01 nhà xe dành cho học sinh; 03 khu vệ sinh giáo viên và 05 khu vệ sinh học sinh có phân biệt nam riêng, nữ riêng. Khuôn viên trường có cổng, sân đal, hàng rào khép kín; được bao phủ cây xanh, bóng mát thích hợp với môi trường học tập, sinh hoạt của các em học sinh khi đến trường.
Trong những năm qua, nhà trường đã trồng và thường xuyên chăm sóc cây xanh che bóng mát cũng như các loại hoa kiểng. Đến nay, trong khuôn viên trường đã có 08 bồn hoa trồng cây tạo bóng mát và các loại hoa để tăng tính thẩm mỹ cho sân trường, đảm bảo khuôn viên xanh, sạch, đẹp, an toàn để tổ chức các hoạt động giáo dục học sinh;
Trường có cổng trường, biển tên trường, đảm bảo yêu cầu an toàn, thẩm mỹ, có tường rào bảo vệ khép kín cao 1,8m đảm bảo an toàn. Cổng chính của trường được xây dựng kiên cố, rộng rãi, cao ráo, có nơi để cha mẹ học sinh chờ đưa rước bảo đảm an toàn cho các bậc phụ huynh đưa đón học sinh, kể cả trong giờ cao điểm. Bên cạnh đó, Trường còn có 01 cổng phụ để tiếp phẩm phục vụ cho học sinh. Biển tên trường được lắp đặt rõ ràng, đảm bảo vẻ mỹ quan, nội dung biển tên trường đúng theo quy định Điều lệ trường tiểu học; điểm chính có mái che, băng đá để cha mẹ học sinh chờ đưa rước.
Điểm chính trường có diện tích 10.784,6m2 có sân chơi với diện tích 8.284,6m2 chiếm tỉ lệ 76,82%, các điểm lẻ như: điểm Tân Đông diện tích là 1.416,2 m2 diện tích sân chơi là 1.008,2 m2 chiếm tỉ lệ 71,2% và điểm Cà Dâm có diện tích là 5.209,5m2, có diện tích sân chơi là 4.389,5 m2 chiếm tỉ lệ 84,26%. Trường có tổng diện tích khuôn viên 18.425,3m2, diện tích bình quân 31,12m2/1 học sinh. Các điểm trường như: Điểm chính Tân Hưng có diện tích 10.784,6m2, bình quân 32,77m2/1 học sinh. Điểm Tân Đông có diện tích 1.416,2m2, bình quân 27,76m2/1 học sinh và điểm Cà Dâm có diện tích 5.209,5m2 bình quân 32,97 m2/1 học sinh, diện tích đảm bảo theo quy định
Khu sân chơi, bãi tập được sử dụng cho các hoạt động giảng dạy môn thể dục trong trường: Đội hình đội ngũ, đá cầu, bóng chuyền, chạy ngắn, cầu lông và các hoạt động khác trong trường như: sinh hoạt cờ, cắm trại, tổ chức trò chơi dân gian, thể dục giữa giờ, hoạt động giờ ra chơi, v.v…..Ngoài ra trường có sân tập bóng đá mini với nền cát với diện tích 700 m2 cây xanh xung quanh đảm bảo cho học sinh luyện tập thường xuyên và hiệu quả
- b) Số lượng, hạng mục khối phòng hành chính quản trị; khối phòng học tập; khối phòng hỗ trợ học tập; khối phụ trợ; khu sân chơi, thể dục thể thao; khối phục vụ sinh hoạt; hạ tầng kỹ thuật; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định;
STT | Nội dung | Số lượng | Bình quân |
I | Số phòng học/số lớp | 23/23 | Số m2/học sinh |
II | Loại phòng học | – | |
1 | Phòng học kiên cố | 23 | – |
2 | Phòng học bán kiên cố | 0 | – |
3 | Phòng học tạm | – | |
4 | Phòng học nhờ, mượn | 0 | – |
III | Số điểm trường lẻ | 2 | – |
IV | Tổng diện tích đất (m2) | 13215 | 28,73 |
V | Diện tích sân chơi, bãi tập (m2) | 6400 | 9,89 |
VI | Tổng diện tích các phòng | 1272 | |
1 | Diện tích phòng học (m2) | 1200 | |
2 | Diện tích thư viện (m2) | 72 | |
3 | Diện tích phòng giáo dục thể chất hoặc nhà đa năng (m2) | ||
4 | Diện tích phòng giáo dục nghệ thuật (m2) | ||
5 | Diện tích phòng ngoại ngữ (m2) | ||
6 | Diện tích phòng học tin học (m2) | ||
7 | Diện tích phòng thiết bị giáo dục (m2) | 24 | |
8 | Diện tích phòng hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật học hòa nhập (m2) | ||
9 | Diện tích phòng truyền thống và hoạt động Đội (m2) | 24 |
Có | Không | ||
VII | Nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh | x | |
VIII | Nguồn điện (lưới, phát điện riêng) | x | |
IX | Kết nối internet | x | |
X | Trang thông tin điện tử (website) của trường | x | |
XI | Tường rào xây | x |
- c) Số thiết bị dạy học hiện có; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định;
I | Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu (Đơn vị tính: bộ) | Số bộ/lớp | |
1 | Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu hiện có theo quy định | 2478 | 1 |
1.1 | Khối lớp 1 | 1048 | 1 |
1.2 | Khối lớp 2 | 1107 | 1 |
1.3 | Khối lớp 3 | 109 | 1 |
1.4 | Khối lớp 4 | 139 | 1 |
1.5 | Khối lớp 5 | 75 | 1 |
2 | Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu còn thiếu so với quy định | ||
2.1 | Khối lớp 1 | Đủ | |
2.2 | Khối lớp 2 | Đủ | |
2.3 | Khối lớp 3 | Thiếu | |
2.4 | Khối lớp 4 | Thiếu | |
2.5 | Khối lớp 5 | Thiếu | |
II | Tổng số máy vi tính đang được sử dụng phục vụ học tập (Đơn vị tính: bộ) | 40 bộ | Số học sinh/bộ |
III | Tổng số thiết bị dùng chung khác | Số thiết bị/lớp | |
1 | Ti vi | 24 | |
2 | Cát xét | ||
3 | Đầu Video/đầu đĩa | ||
4 | Máy chiếu OverHead/projector/vật thể | 2 | |
5 | Thiết bị khác (máy tính) | 5 | |
6 | ….. |
- d) Danh mục sách giáo khoa sử dụng trong sử dụng trong đơn vị theo Quyết định số: 422/QĐ-UBND-HC ngày 24 tháng 5 năm 2024 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh Đồng Tháp ( Bộ sách Chân trời sáng tạo do nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành )
- LỚP MỘT
STT | MÔN | NHÓM TÁC GIẢ |
1 | Tiếng Việt Tập một | Bùi Mạnh Hùng (Tổng Chủ biên), Nguyễn Thị Ly Kha (Chủ biên), Nguyễn Lương Hải Như, Phạm Thị Kim Oanh, Vũ Minh Tâm, Nguyễn Xuân Tùng. |
Tiếng Việt Tập hai | Bùi Mạnh Hùng (Tổng Chủ biên), Nguyễn Thị Ly Kha (Chủ biên), Nguyễn Thành Ngọc Bảo, Phạm Vĩnh Lộc, Nguyễn Lương Hải Như, Nguyễn Thị Xuân Yến. | |
2 | Toán | Trần Nam Dũng (Tổng Chủ biên), Khúc Thành Chính (Chủ biên), Đinh Thị Xuân Dung, Nguyễn Kính Đức, Đinh Thị Kim Lan, Huỳnh Thị Kim Trang. |
3 | Đạo đức | Đinh Phương Duy (Tổng Chủ biên), Trần Thanh Bình (Chủ biên), Trần Minh Hường, Lê Phương Trí, Trần Hoàng Tuý. |
4 | Tự nhiên và Xã hội | Đỗ Xuân Hội (Tổng Chủ biên), Nguyễn Thị Thu Hằng (Chủ biên), Phạm Phương Anh, Lưu Phương Thanh Bình, Trần Thị Thu Hiền, Lý Khánh Hoa, Mai Thị Kim Phượng. |
5 | Giáo dục thể chất | Phạm Thị Lệ Hằng (Chủ biên), Bùi Ngọc Bích, Trần Thanh Dũng, Lê Hải, Nguyễn Đình Phát, Nguyễn Hoàng Minh Thuận, Trần Minh Tuấn. |
6 | Âm nhạc | Hồ Ngọc Khải (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Nguyễn Đăng Bửu, Trần Ngọc Hưng. |
7 | Mĩ thuật | Nguyễn Xuân Tiên (Tổng Chủ biên), Hoàng Minh Phúc (Chủ biên), Nguyễn Thị Hiền, Nguyễn Minh Thiên Hoàng, Nguyễn Hồng Ngọc, Lâm Yến Như. |
8 | Hoạt động trải nghiệm | Vũ Quang Tuyên (Tổng Chủ biên), Nguyễn Hữu Tâm (Chủ biên), Nguyễn Thị Hà Liên, Lê Phương Trí. |
9 | Tiếng Anh | Hoàng Văn Vân (Tổng Chủ biên), Nguyễn Quốc Tuấn (Chủ biên), Nguyễn Thị Lan Anh, Đỗ Thị Ngọc Hiền, Nguyễn Bích Thuỷ, Lương Quỳnh Trang. |
- LỚP HAI
STT | MÔN | NHÓM TÁC GIẢ |
1 | Tiếng Việt Tập một | Nguyễn Thị Ly Kha (Chủ biên), Nguyễn Thị Thu Huyền, Trịnh Cam Ly, Phạm Thị Kim Oanh, Bùi Thanh Truyền, Nguyễn Thị Xuân Yến.
|
Tiếng Việt Tập hai | Nguyễn Thị Ly Kha (Chủ biên), Nguyễn Thành Ngọc Bảo, Trịnh Cam Ly, Nguyễn Lương Hải Như, Phạm Thị Kim Oanh, Bùi Thanh Truyền, Nguyễn Thị Xuân Yến.
|
|
2 | Toán Tập một | Trần Nam Dũng (Tổng Chủ biên), Khúc Thành Chính (Chủ biên), Đinh Thị Xuân Dung, Nguyễn Kính Đức, Đinh Thị Kim Lan, Huỳnh Thị Kim Trang.
|
Toán Tập hai | ||
3 | Đạo đức | Trần Thanh Bình, Đinh Phương Duy, Phạm Quỳnh (Đồng Chủ biên), Trần Thị Thùy Dung, Nguyễn Hà My, Lâm Hồng Lãm Thúy, Nguyễn Huyền Trang, Lê Phương Trí. |
4 | Tự nhiên và Xã hội | Đỗ Xuân Hội (Tổng Chủ biên), Nguyễn Thị Thu Hằng (Chủ biên), Lưu Phương Thanh Bình, Trần Thị Thu Hiền, Lý Khánh Hoa, Mai Thị Kim Phượng.
|
5 | Giáo dục thể chất | Phạm Thị Lệ Hằng (Chủ biên), Bùi Ngọc Bích, Lê Hải, Nguyễn Đình Phát, Trần Minh Tuấn.
|
6 | Âm nhạc | Hồ Ngọc Khải, Lê Anh Tuấn (Đồng Tổng Chủ biên), Đặng Châu Anh (Chủ biên), Lương Diệu Ánh, Nguyễn Đăng Bửu, Trần Ngọc Hưng, Nguyễn Mai Kiên, Hà Thị Thư, Trịnh Mai Trang, Tô Ngọc Tú, Lâm Đức Vinh.
|
7 | Mĩ thuật | Nguyễn Thị Nhung, Nguyễn Xuân Tiên (Đồng Tổng Chủ biên), Nguyễn Tuấn Cường, Hoàng Minh Phúc (Đồng Chủ biên), Lương Thanh Khiết, Vũ Đức Long, Nguyễn Ánh Phương Nam, Lâm Yến Như, Phạm Văn Thuận, Đàm Thị Hải Uyên, Trần Thị Vân.
|
8 | Hoạt động trải nghiệm | Phó Đức Hòa, Vũ Quang Tuyên (Đồng Tổng Chủ biên), Bùi Ngọc Diệp, Nguyễn Hữu Tâm, Đinh Thị Kim Thoa (Đồng Chủ biên), Nguyễn Hồng Kiên, Nguyễn Thị Bích Liên, Nguyễn Thị Hà Liên, Vũ Phương Liên, Nguyễn Hà My, Lại Thị Yến Ngọc, Đặng Thị Thanh Nhàn, Nguyễn Huyền Trang, Trần Thị Quỳnh Trang, Lê Phương Trí.
|
9 | Tiếng Anh | Hoàng Văn Vân (Tổng Chủ biên), Lương Quỳnh Trang (Chủ biên), Nguyễn Thị Lan Anh, Đỗ Thị Ngọc Hiền, Nguyễn Bích Thuỷ, Nguyễn Quốc Tuấn.
|
- LỚP BA
STT | MÔN | NHÓM TÁC GIẢ |
1 | Tiếng Việt Tập một | Nguyễn Thị Ly Kha, Trịnh Cam Ly (Đồng Chủ biên), Trần Văn Chung, Phạm Thị Kim Oanh, Bùi Thanh Truyền.
|
Tiếng Việt Tập hai | Nguyễn Thị Ly Kha, Trịnh Cam Ly (Đồng Chủ biên), Nguyễn Thị Thu Huyền, Phạm Kim Bích Loan, Phạm Thị Kim Oanh, Bùi Thanh Truyền.
|
|
2 | Toán Tập một | Trần Nam Dũng (Tổng Chủ biên), Khúc Thành Chính (Chủ biên), Đinh Thị Xuân Dung, Nguyễn Kính Đức, Đinh Thị Kim Lan, Huỳnh Thị Kim Trang.
|
Toán Tập hai | ||
3 | Đạo đức | Huỳnh Văn Sơn (Tổng Chủ biên), Mai Mỹ Hạnh, Phạm Quỳnh (Đồng Chủ biên), Lê Quỳnh Chi, Trần Thị Thùy Dung, Nguyễn Thị Mỹ Hạnh, Nguyễn Thị Vân Hương, Giang Thiên Vũ.
|
4 | Tự nhiên và Xã hội | Đỗ Xuân Hội (Tổng Chủ biên), Nguyễn Thị Thu Hằng (Chủ biên), Lưu Phương Thanh Bình, Trần Thị Thu Hiền, Lý Khánh Hoa, Mai Thị Kim Phượng, Trần Thanh Sơn.
|
5 | Giáo dục thể chất | Phạm Thị Lệ Hằng (Chủ biên), Bùi Ngọc Bích, Lê Hải, Trần Minh Tuấn.
|
6 | Âm nhạc | Hồ Ngọc Khải, Lê Anh Tuấn (Đồng Tổng Chủ biên), Đặng Châu Anh (Chủ biên), Nguyễn Đăng Bửu, Trịnh Mai Trang, Tô Ngọc Tú, Lâm Đức Vinh. |
7 | Mĩ thuật | Nguyễn Thị Nhung (Tổng Chủ biên), Nguyễn Tuấn Cường, Nguyễn Hồng Ngọc (Đồng Chủ biên), Lương Thanh Khiết, Nguyễn Ánh Phương Nam, Võ Thị Nguyên, Phạm Văn Thuận. |
8 | Hoạt động trải nghiệm | Phó Đức Hoà, Vũ Quang Tuyên (Đồng Tổng Chủ biên), Bùi Ngọc Diệp, Nguyễn Hữu Tâm (Đồng Chủ biên), Nguyễn Hà My, Đặng Thị Thanh Nhàn, Nguyễn Huyền Trang. |
9 | Tin học | Quách Tất Kiên (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Phạm Thị Quỳnh Anh (Đồng Chủ biên), Đỗ Minh Hoàng Đức, Lê Tấn Hồng Hải, Trịnh Thanh Hải, Nguyễn Minh Thiên Hoàng, Nguyễn Thị Hồng Nhung. |
10 | Công nghệ | Bùi Văn Hồng (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Nguyễn Thị Lưỡng, Lê Thị Mỹ Nga, Đoàn Thị Ngân. |
11 | Tiếng Anh | Hoàng Văn Vân (Tổng Chủ biên), Phan Hà (Chủ biên), Nguyễn Thị Hải Hà, Đỗ Thị Ngọc Hiền, Đào Ngọc Lộc, Trần Hương Quỳnh, Nguyễn Quốc Tuấn. |
- LỚP BỐN
STT | MÔN | NHÓM TÁC GIẢ |
1 | Tiếng Việt Tập một | Nguyễn Thị Ly Kha, Trịnh Cam Ly (đồng Chủ biên), Vũ Thị Ân, Trần Văn Chung, Phạm Thị Kim Oanh, Hoàng Thuỵ Thanh Tâm. |
Tiếng Việt Tập hai | ||
2 | Toán Tập một | Trần Nam Dũng (Tổng Chủ Biên) Khúc Thành Chính (Chủ biên), Đinh Thị Xuân Dung, Nguyễn Kính Đức, Đậu Thị Huế, Đinh Thị Kim Lan, Huỳnh Thị Kim Trang. |
Toán Tập hai | ||
3 | Đạo đức | Huỳnh Văn Sơn (Tổng Chủ biên), Mai Mỹ Hạnh (Chủ biên), Trần Thanh Dư, Nguyễn Thanh Huân, Lâm Thị Kim Liên, Giang Thiên Vũ. |
4 | Khoa học | Đỗ Xuân Hội (Tổng Chủ biên); Nguyễn Thị Thanh Thuỷ (Chủ biên), Lưu Phương Thanh Bình, Trần Thanh Sơn.
|
5 | Lịch sử và Địa lí | Nguyễn Trà My, Phạm Đỗ Văn Trung (đồng Chủ biên), Nguyễn Khánh Băng, Trần Thị Ngọc Hân, Nguyễn Chí Tuấn.
|
6 | Giáo dục Thể chất | Phạm Thị Lệ Hằng (Chủ biên), Bùi Ngọc Bích, Lê Hải, Trần Minh Tuấn. |
7 | Âm nhạc | Hồ Ngọc Khải, Lê Anh Tuấn (đồng Tổng Chủ biên), Đặng Châu Anh (Chủ biên), Hà Thị Thư, Nguyễn Đình Tình, Trịnh Mai Trang, Tô Ngọc Tú, Lâm Đức Vinh.
|
8 | Mĩ thuật | Nguyễn Thị Nhung (Tổng Chủ biên); Nguyễn Tuấn Cường (Chủ biên), Lương Thanh Khiết, Nguyễn Ánh Phương Nam, Phạm Văn Thuận.
|
9 | Hoạt động trải nghiệm | Phó Đức Hoà (Tổng Chủ biên); Bùi Ngọc Diệp (Chủ biên), Lê Thị Thu Huyền, Nguyễn Hà My, Đặng Thị Thanh Nhàn, Nguyễn Hữu Tâm, Nguyễn Huyền Trang.
|
10 | Tin học | Quách Tất Kiên (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Phạm Thị Quỳnh Anh (đồng Chủ biên), Đỗ Minh Hoàng Đức, Lê Tấn Hồng Hải, Trịnh Thanh Hải, Nguyễn Minh Thiên Hoàng, Đỗ Thị Ngọc Quỳnh.
|
11 | Công nghệ | Bùi Văn Hồng (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Nguyễn Thị Hồng Chiếm, Lê Thị Mỹ Nga, Đoàn Thị Ngân. |
12 | Tiếng Anh | Hoàng Văn Vân (Tổng Chủ biên); Nguyễn Quốc Tuấn (Chủ biên), Phan Hà, Đỗ Thị Ngọc Hiền, Đào Ngọc Lộc, Trần Hương Quỳnh, Nguyễn Minh Tuấn.
|
- LỚP 5
STT | MÔN | NHÓM TÁC GIẢ |
1 | Tiếng Việt Tập một | Nguyễn Thị Ly Kha, Trịnh Cam Ly (đồng Chủ biên), Vũ Thị Ân, Trần Văn Chung, Phạm Thị Kim Oanh, Hoàng Thụy Thanh Tâm. |
Tiếng Việt Tập hai | Nguyễn Thị Ly Kha, Trịnh Cam Ly (đồng Chủ biên), Vũ Thị Ân, Trần Văn Chung, Phạm Thị Kim Oanh, Hoàng Thụy Thanh Tâm. | |
2 | Toán | Trần Nam Dũng (Tổng Chủ biên), Khúc Thành Chính (Chủ biên), Đinh Thị Xuân Dung, Nguyễn Kính Đức, Đậu Thị Huế, Đinh Thị Kim Lan, Huỳnh Thị Kim Trang. |
3 | Đạo đức | Huỳnh Văn Sơn (Tổng Chủ biên), Mai Mỹ Hạnh (Chủ biên), Trần Thanh Dư, Nguyễn Thanh Huân, Lâm Thị Kim Liên, Giang Thiên Vũ. |
4 | Khoa học | Đỗ Xuân Hội (Tổng Chủ biên), Nguyễn Thị Thanh Thủy (Chủ biên), Lưu Phương Thanh Bình, Trần Thanh Sơn. |
5 | Lịch sử và Địa lí | Nguyễn Trà My, Phạm Đỗ Văn Trung (đồng Chủ biên), Nguyễn Khánh Băng, Trần Thị Ngọc Hân, Trần Văn Nhân, Nguyễn Chí Tuấn. |
6 | Giáo dục Thể chất | Phạm Thị Lệ Hằng (Chủ biên), Bùi Ngọc Bích, Lê Hải, Trần Minh Tuấn. |
7 | Âm nhạc | Hồ Ngọc Khải, Lê Anh Tuấn (đồng Tổng Chủ biên), Đặng Châu Anh (Chủ biên), Hà Thị Thư, Nguyễn Đình Tình, Tô Ngọc Tú, Lâm Đức Vinh. |
8 | Mĩ thuật | Nguyễn Thị Nhung (Tổng Chủ biên), Nguyễn Tuấn Cường (Chủ biên), Lương Thanh Khiết, Nguyễn Ánh Phương Nam, Phạm Văn Thuận. |
9 | Hoạt động trải nghiệm | Phó Đức Hòa (Tổng Chủ biên), Bùi Ngọc Diệp (Chủ biên), Lê Thị Thu Huyền, Nguyễn Hà My, Đặng Thị Thanh Nhàn, Nguyễn Hữu Tâm, Nguyễn Huyền Trang. |
10 | Tin học | Quách Tất Kiên (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Phạm Thị Quỳnh Anh (đồng Chủ biên), Nguyễn Nhật Minh Đăng, Lê Tấn Hồng Hải, Trịnh Thanh Hải. |
11 | Công nghệ | Bùi Văn Hồng (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Nguyễn Thị Hồng Chiếm, Lê Thị Mỹ Nga, Lê Thị Xinh. |
12 | Tiếng Anh | Hoàng Văn Vân (Tổng Chủ biên), Trần Hương Quỳnh (Chủ biên), Phan Hà, Đỗ Thị Ngọc Hiền, Đào Ngọc Lộc, Nguyễn Minh Tuấn, Nguyễn Quốc Tuấn. |
- Thông tin về kết quả đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục
- a) Kết quả tự đánh giá chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục; kế hoạch cải tiến chất lượng sau tự đánh giá: Duy trì đạt mức độ 1.
- b) Kết quả đánh giá ngoài và công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục, đạt chuẩn quốc gia của cơ sở giáo dục qua các mốc thời gian; kế hoạch và kết quả thực hiện cải tiến chất lượng sau đánh giá ngoài trong 05 năm và hằng năm.
Trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục Cấp độ 2 năm 2020 theo Quyết định số 619/QĐ-SGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Công nhận Trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 theo Quyết định số 1104/QĐ-UBND-HC ngày 17 tháng 7 năm 2020 của UBND tỉnh Đồng Tháp.
- Kế hoạch và kết quả hoạt động giáo dục phổ thông
- Thông tin về kế hoạch hoạt động giáo dục của năm học
- a) Kế hoạch tuyển sinh thể hiện rõ đối tượng, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, các mốc thời gian thực hiện tuyển sinh và các thông tin liên quan;
Nhà trường căn cứ vào điều kiện thực tế của đơn vị cũng như căn cứ vào số liệu mẫu giáo bàn giao trẻ đã xây dựng kế hoạch số 157/KH-THTCS ngày 07 tháng 8 năm 2024 (đính kèm phụ lục 1)
- b) Kế hoạch giáo dục nhà trường
Ngay khi duyệt chuyên môn của PGD và hướng dẫn nhiệm vụ năm học của PGD nhà trường đã tổ chức cho các tổ hợp đưa ra chỉ tiêu phấn đấu trên cơ sở kết quả đạt được cuối năm của năm học trước từ đó nhà trường xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường thể hiện rõ nhiệm vụ trọng tâm cần tập trung thực hiện trong năm (đính kèm phụ lục 2)
- c) Quy chế phối hợp giữa cơ sở giáo dục với gia đình và xã hội trong việc chăm sóc, giáo dục học sinh;
Nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, phát triển toàn diên cho học sinh nhà trường đã xây dựng quy chế phối hợp giữa cơ sở giáo dục với gia đình và xã hội trong việc chăm sóc, giáo dục học sinh (đính kèm phụ lục 3)
- d) Các chương trình, hoạt động hỗ trợ học tập, rèn luyện, sinh hoạt cho học sinh ở cơ sở giáo dục;
Chủ điểm | Nội dung trọng tâm | Kết quả |
Ngày khai trường | Hoạt động trải nghiệm: “Đêm hội trăng rằm”. | Tổ chức được ở tất cả các điểm trường |
Truyền thống nhà trường | Hoạt động trải nghiệm: “Chúng em với trường lớp xanh, sạch, thân thiện và an toàn”. | HS tích cực hưởng ứng trang trí lớp |
Tôn sư trọng đạo | Văn nghệ: “Chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam – 20/11”. | Toàn thể GV và hs điểm chính tham dự
Tất cả học sinh khối 4, khối 5 |
Tổ chức “Ngày hội giao lưu học sinh” cấp trường. | ||
Uống nước nhớ nguồn | Nói chuyện: “Bộ đội cụ Hồ”; Chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ. | Toàn, trường |
Truyền thống dân tộc | Tổ chức học sinh tham quan trải nghiệm. | Toàn trường trong đó có 38 hs tham gia |
Mừng Đảng, Mừng Xuân | “Văn nghệ mừng Đảng, mừng xuân”; “Trò chơi dân gian”; Hoạt động trải nghiệm: “Gói bánh Tét, Mâm cơm gia đình.” | Toàn trường |
Tiến bước lên đoàn | Hái hoa dân chủ “Thi Tìm hiểu về Đoàn TNCSHCM”. | Toàn trường |
Hòa bình hữu nghị | “Tổ chức ngày hội đọc sách – Thi cảm nhận về sách”. | Từng lớp và toàn trường |
Nhớ ơn Bác Hồ | Thi Kể chuyện Bác Hồ. | Toàn trường |
Câu kạc bộ bóng đá | Sinh hoạt theo kế hoạch câu lạc bộ | 13 hs tham gia |
Câu lạc bộ cờ vua | Sinh hoạt theo kế hoạc câu lạc bộ | 20 em tham gia |
- Thông tin về kết quả giáo dục thực tế của năm học trước:
- a) Kết quả tuyển sinh; tổng số học sinh theo từng khối; số học sinh bình quân/lớp theo từng khối; số lượng học sinh học 02 buổi/ngày; số lượng học sinh nam/học sinh nữ, học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật; số lượng học sinh chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại trường:
– Kết quả tuyển sinh: 99/99 đạt 100%
– Kết quả huy động: 586/586 đạt 100%
– Tổng số học sinh đến cuối năm: 581/296 nữ. Trong đó:
– Chuyển đến: 14/5 nữ Chuyển đi: 19/8 nữ
– Bỏ học: 0 Bỏ địa phương: 0
– Học sinh khuyết tật được đánh giá: 8/8 trong đó hoàn thành chương trình lớp học 5/8 chưa hoàn thành 3/8
– Số học sinh bình quân trên lớp theo từng khối, số lượng học sinh 2 buổi/ngày
STT |
Trong tổng số | ||||
Lớp 1 | Lớp 2 | Lớp 3 | Lớp 4 | Lớp 5 | |
1. Tổng số học sinh | 132 | 134 | 115 | 81 | 119 |
2 buổi/ngày | 132 | 134 | 115 | 81 | 119 |
- b) Thống kê kết quả đánh giá học sinh theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo; thống kê số lượng học sinh được lên lớp, học sinh không được lên lớp;
Trong tổng số | |||||
Lớp 1 | Lớp 2 | Lớp 3 | Lớp 4 | Lớp 5 | |
Tổng số học sinh | 132 | 134 | 115 | 81 | 119 |
2 buổi/ngày | 132 | 134 | 115 | 81 | 119 |
I. Kết quả học tập | |||||
1. Tiếng Việt | 132 | 134 | 115 | 81 | 119 |
Hoàn thành tốt | 44 | 54 | 39 | 34 | 44 |
Hoàn thành | 77 | 75 | 73 | 47 | 75 |
Chưa hoàn thành | 11 | 5 | 3 | ||
2. Toán | 132 | 134 | 115 | 81 | 119 |
Hoàn thành tốt | 63 | 75 | 72 | 35 | 49 |
Hoàn thành | 62 | 57 | 43 | 46 | 70 |
Chưa hoàn thành | 7 | 2 | |||
3. Khoa học | 81 | 119 | |||
Hoàn thành tốt | 45 | 55 | |||
Hoàn thành | 36 | 64 | |||
Chưa hoàn thành | |||||
3. Lịch sử – địa lí | 81 | 119 | |||
Hoàn thành tốt | 30 | 45 | |||
Hoàn thành | 50 | 74 | |||
Chưa hoàn thành | |||||
4. Đạo đức | |||||
Hoàn thành tốt | |||||
Hoàn thành | |||||
Chưa hoàn thành | |||||
5. Tự nhiên và Xã hội | |||||
Hoàn thành tốt | |||||
Hoàn thành | |||||
Chưa hoàn thành | |||||
6. Nghệ thuật (Âm nhạc) | |||||
Hoàn thành tốt | |||||
Hoàn thành | |||||
Chưa hoàn thành | |||||
7. Nghệ thuật (Mĩ thuật) | |||||
Hoàn thành tốt | |||||
Hoàn thành | |||||
Chưa hoàn thành | |||||
8. Hoạt động trải nghiệm | |||||
Hoàn thành tốt | |||||
Hoàn thành | |||||
Chưa hoàn thành | |||||
9. Giáo dục thể chất | |||||
Hoàn thành tốt | |||||
Hoàn thành | |||||
Chưa hoàn thành | |||||
10. Công nghệ | 115 | 81 | |||
Hoàn thành tốt | 55 | 57 | |||
Hoàn thành | 60 | 24 | |||
Chưa hoàn thành | |||||
11. Tin học | 115 | 81 | 106 | ||
Hoàn thành tốt | 88 | 50 | 61 | ||
Hoàn thành | 27 | 31 | 45 | ||
Chưa hoàn thành | |||||
13. Ngoại ngữ | 115 | 81 | 119 | ||
Hoàn thành tốt | 46 | 31 | 43 | ||
Hoàn thành | 69 | 50 | 76 | ||
Chưa hoàn thành | |||||
1. Đạo đức | 132 | 134 | 115 | 81 | 119 |
Hoàn thành tốt | 84 | 100 | 75 | 46 | 92 |
Hoàn thành | 46 | 34 | 40 | 35 | 27 |
Chưa hoàn thành | 2 | ||||
2. Tự nhiên và Xã hội | 132 | 134 | 115 | ||
Hoàn thành tốt | 73 | 87 | 63 | ||
Hoàn thành | 57 | 47 | 52 | ||
Chưa hoàn thành | 2 | ||||
3. Nghệ thuật (Âm nhạc) | 132 | 134 | 115 | 81 | 119 |
Hoàn thành tốt | 61 | 78 | 56 | 45 | 49 |
Hoàn thành | 69 | 56 | 59 | 36 | 70 |
Chưa hoàn thành | 2 | ||||
4. Nghệ thuật (Mĩ thuật) | 132 | 134 | 115 | 81 | 119 |
Hoàn thành tốt | 60 | 76 | 58 | 39 | 50 |
Hoàn thành | 70 | 58 | 57 | 42 | 69 |
Chưa hoàn thành | 2 | ||||
5. Hoạt động trải nghiệm | 132 | 134 | 115 | 81 | |
Hoàn thành tốt | 82 | 78 | 60 | 45 | |
Hoàn thành | 48 | 56 | 55 | 36 | |
Chưa hoàn thành | 2 | ||||
6. Giáo dục thể chất | 132 | 134 | 115 | 81 | 119 |
Hoàn thành tốt | 67 | 90 | 74 | 59 | 66 |
Hoàn thành | 64 | 44 | 41 | 22 | 53 |
Chưa hoàn thành | 1 | ||||
7. Kĩ thuật | 119 | ||||
Hoàn thành tốt | 64 | ||||
Hoàn thành | 55 | ||||
Chưa hoàn thành | |||||
II. Năng lực cốt lõi | |||||
Năng lực chung | |||||
Tự chủ và tự học | 132 | 134 | 115 | 81 | |
Tốt | 67 | 95 | 39 | 57 | |
Đạt | 65 | 39 | 76 | 24 | |
Cần cố gắng | |||||
Giao tiếp và hợp tác | 132 | 134 | 115 | 81 | |
Tốt | 76 | 93 | 76 | 54 | |
Đạt | 56 | 41 | 39 | 27 | |
Cần cố gắng | |||||
Giải quyết vấn đề và sáng tạo | 132 | 134 | 115 | 81 | |
Tốt | 68 | 83 | 76 | 50 | |
Đạt | 64 | 51 | 39 | 31 | |
Cần cố gắng | |||||
Năng lực đặc thù | |||||
Ngôn ngữ | 132 | 134 | 115 | 81 | |
Tốt | 77 | 96 | 79 | 57 | |
Đạt | 54 | 38 | 36 | 24 | |
Cần cố gắng | 1 | ||||
Tính toán | 132 | 134 | 115 | 81 | |
Tốt | 79 | 86 | 80 | 54 | |
Đạt | 52 | 48 | 35 | 27 | |
Cần cố gắng | 1 | ||||
Khoa học | 132 | 134 | 115 | 81 | |
Tốt | 62 | 83 | 79 | 54 | |
Đạt | 69 | 51 | 36 | 27 | |
Cần cố gắng | 1 | ||||
Công nghệ | 115 | 81 | |||
Tốt | 78 | 55 | |||
Đạt | 37 | 26 | |||
Cần cố gắng | |||||
Tin học | 115 | 81 | |||
Tốt | 78 | 54 | |||
Đạt | 37 | 27 | |||
Cần cố gắng | |||||
Thẩm mĩ | 132 | 134 | 115 | 81 | |
Tốt | 66 | 86 | 77 | 57 | |
Đạt | 66 | 48 | 38 | 24 | |
Cần cố gắng | |||||
Thể chất | 132 | 135 | 115 | 81 | |
Tốt | 79 | 95 | 81 | 50 | |
Đạt | 53 | 40 | 34 | 31 | |
Cần cố gắng | |||||
III. Phẩm chất chủ yếu | |||||
Yêu nước | 132 | 134 | 115 | 81 | |
Tốt | 79 | 102 | 89 | 56 | |
Đạt | 53 | 32 | 26 | 25 | |
Cần cố gắng | |||||
Nhân ái | 132 | 134 | 115 | 81 | |
Tốt | 90 | 84 | 83 | 59 | |
Đạt | 42 | 50 | 32 | 22 | |
Cần cố gắng | |||||
Chăm chỉ | 132 | 134 | 115 | 81 | |
Tốt | 64 | 87 | 77 | 50 | |
Đạt | 68 | 47 | 38 | 31 | |
Cần cố gắng | |||||
Trung thực | 132 | 134 | 115 | 81 | |
Tốt | 90 | 98 | 78 | 53 | |
Đạt | 42 | 36 | 37 | 28 | |
Cần cố gắng | |||||
Trách nhiệm | 132 | 134 | 115 | 81 | |
Tốt | 76 | 90 | 76 | 53 | |
Đạt | 56 | 44 | 39 | 28 | |
Cần cố gắng | |||||
Năng lực | |||||
Tự phục vụ, tự quản | 119 | ||||
Tốt | 88 | ||||
Đạt | 31 | ||||
Cần cố gắng | |||||
Hợp tác | 119 | ||||
Tốt | 83 | ||||
Đạt | 36 | ||||
Cần cố gắng | |||||
Tự học, GQVĐ | 119 | ||||
Tốt | 69 | ||||
Đạt | 50 | ||||
Cần cố gắng | |||||
Phẩm chất | |||||
Chăm học, chăm làm | 119 | ||||
Tốt | 68 | ||||
Đạt | 51 | ||||
Cần cố gắng | |||||
Tự tin trách nhiệm | 119 | ||||
Tốt | 70 | ||||
Đạt | 49 | ||||
Cần cố gắng | |||||
Trung thực, kỉ luật | 119 | ||||
Tốt | 96 | ||||
Đạt | 23 | ||||
Cần cố gắng | |||||
Đoàn kết yêu thương | 119 | ||||
Tốt | 97 | ||||
Đạt | 22 | ||||
Cần cố gắng | |||||
IV. Đánh giá KQGD | 132 | 121 | 115 | 81 | 112 |
– Hoàn thành xuất | 79 | 86 | 81 | 50 | 81 |
– Hoàn thành tốt | 53 | 35 | 34 | 31 | 31 |
– Hoàn thành | |||||
– Chưa hoàn thành | |||||
V. Khen thưởng | 132 | 121 | 115 | 81 | 112 |
– Giấy khen cấp trường | 79 | 86 | 81 | 50 | 81 |
– Giấy khen cấp trên | 53 | 35 | 34 | 31 | 31 |
VI. HSDT được trợ giảng | |||||
VII. HS.K.Tật | |||||
VIII. HS bỏ học kỳ II | |||||
+ Hoàn cảnh GĐKK | |||||
+ KK trong học tập | |||||
+ Xa trường, đi lại K.khăn | |||||
+ Thiên tai, dịch bệnh | |||||
+ Nguyên nhân khác | |||||
IX. Chương trình lớp học | |||||
– Hoàn thành | |||||
– Chưa hoàn thành |
- c) Số lượng học sinh được công nhận hoàn thành chương trình là 119/119 đạt tỉ lệ 100%, trúng tuyển vào lớp 6 119/119 đạt tỉ lệ 100%
- Trong năm nhà trường thực hiện chương trình tích hợp như:
STT | Các nội dung tích hợp | Số lượng hs học | ||||
Khối 1 | Khối 2 | Khối 3 | Khối 4 | Khối 5 | ||
1 | Dạy học Stem | 132 | 134 | 115 | 81 | 119 |
2 | Tiết đọc thư viện | 132 | 134 | 115 | 81 | 119 |
3 | Giáo dục địa phương | 132 | 134 | 115 | ||
4 | Giáo dục “Địa phương em” | 81 | ||||
5 | Lịch sử địa phương | 119 | ||||
6 | Xanh – sạch – khoẻ | 132 | 134 | 115 | 81 | 119 |