Số 112/KH-THTCS ngày 01/9/2020. KẾ HOẠCH Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển giáo dục nhà trường giai đoạn 2020 -2025 và tầm nhìn 2030
Trường tiểu học Tân Công Sính được thành lập theo Quyết định số 314/QĐ-
UBND ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân huyện Tam Nông trên cơ
sở hợp nhất giữa 2 Trường Tiểu học Tân Công Sính A và Trường Tiểu học Tân
Công Sính B. Diện tích khuôn viên trường có 18.425,3 m2. Khuôn viên trường có
cổng, hàng rào, sân đal; được bao phủ cây xanh, bóng mát thích hợp với môi
trường học tập, sinh hoạt của các em học sinh khi đến trường. Trường được toạ lạc
trên quê hương giàu truyền thống cách mạng là xã được Nhà Nước phong tặng
danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân trong kháng chiến chống Mỹ, là
nơi giàu truyền thống văn hoá và hiếu học. Trong những năm qua, được sự quan
tâm của các cấp uỷ Đảng, chính quyền, các bậc phụ huynh và nhân dân địa
phương, cùng với sự nỗ lực cố gắng của các thế hệ giáo viên và học sinh, chất
lượng giáo dục nhà trường luôn được nâng lên. Trường nhiều năm liền được
UBND huyện tặng danh hiệu: “Tập thể lao động tiên tiến” và UBND tỉnh tặng
danh hiệu: “Tập thể lao động xuất sắc”
Đây là sự khẳng định về chất lượng, hiệu quả công tác giáo dục của nhà
trường trong những năm vừa qua, đồng thời cũng là tiền đề quan trọng để nhà
trường xây dựng chiến lược phát triển trong giai đoạn sau, với mục tiêu đạt chuẩn
trường đạt chuẩn Quốc gia, để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, phấn đấu,
đã và sẽ trở thành một địa chỉ tin cậy của các bậc phụ huynh học sinh cũng như
nhân dân trên địa bàn xã.
Trong xu thế hội nhập nền kinh tế quốc tế và sự phát triển như vũ bão của
CNTT, của nền kinh tế xã hội nước nhà…đòi hỏi cần có con người Việt Nam sáng
tạo năng động, có kỹ năng sống, yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội. Với tinh thần đó,
ngay khi mới được thành lập trường tiểu học Tân Công Sính xây dựng “Chiến lược
xây dựng và phát triển giáo dục nhà trường giai đoạn 2018 – 2023 và tầm nhìn
2025 ”.
Chiến lược xây dựng và phát triển giáo dục trường tiểu học Tân Công Sính
giai đoạn 2020 -2025 và tầm nhìn 2030 nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu
chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở
quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng trường và hoạt động của Hiệu trưởng
cũng như toàn thể cán bộ, giáo viên, công nhân viên và học sinh nhà trường. Xây
dựng và triển khai kế hoạch chiến lược của trường tiểu học Tân Công Sính là hoạt
động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện Nghị Quyết của Chính phủ về đổi
mới giáo dục phổ thông. Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 21 tháng 12 năm 2016
của Hội đồng nhân dân huyện, kỳ họp thứ 3 về thực hiện nâng cao chất lượng giáo dục trên địa bàn huyện Tam Nông, giai đoạn 2016-2020; Kế hoạch số 175/KHUBND ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân huyện Tam Nông về thực
hiện nâng cao chất lượng giáo dục trên địa bàn huyện Tam Nông, giai đoạn 2016-
2020, để cụ thể hóa và thực hiện tốt các nhiệm vụ đã nêu trong Nghị quyết của
HĐND và Kế hoạch của UBND huyện. Cùng góp phần đưa sự nghiệp giáo dục xã
nhà phát triển theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước.
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Môi trường bên trong
– Số liệu cụ thể
CBQL | Giáo viên |
Nhân viên |
Học sinh |
Diện tích | Phòng học |
Phòng bộ môn |
Phòng Thư viện |
Phòng Y tế |
Các phòng ban khác |
4 | 32 | 5 | 592 | 18.425,3 m2 | 28 | 03 | 01 | 1 | 05 |
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ, chính trị, tin học, ngoại ngữ:
Trình độ | Tình độ chuyên môn | TC | SC | Tin học | Ngoại ngữ | ||||
Đại học |
Cao đẳng |
Trung cấp |
Sơ cấp |
Khác | A | B | A | B | A2 |
CBQL | 4 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | ||
Giáo viên | 27 | 5 | 1 | 22 | 20 | 11 | 2 | 13 | 17 |
Nhân viên | 1 | 3 | 1 | 2 | 4 | 4 |
* Phân tích điểm mạnh
– Trình độ chuyên môn của giáo viên: 100% đạt chuẩn, trong đó có 80% trên
chuẩn.
– Công tác tổ chức quản lý của lãnh đạo nhà trường: Ban lãnh đạo nhà trường
là những cá nhân, tập thể nhiệt tình, tâm huyết, trách nhiệm cao, mạnh dạn, dám
nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm. Tích cực trong công tác tham mưu với các
cấp, các ngành để từng bước xây dựng CSVC nhà trường theo mục tiêu khang
trang, sạch đẹp, khoa học nhằm hoàn thành tốt các mục tiêu chính trị hàng năm của
đơn vị. Xây dựng kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn có tính khả thi, sát thực
tế. Công tác tổ chức, triển khai, kiểm tra đánh giá sâu sát. Được sự tin tưởng của
cán bộ, giáo viên và nhân viên nhà trường.
– Đội ngũ cán bộ, giáo viên và nhân viên: nhiệt tình, đoàn kết và biết chia sẻ
trách nhiệm, hợp tác gắn bó với nhà trường, mong muốn nhà trường phát triển. Có
lực lượng giáo viên cốt cán được khẳng định về chuyên môn nghiệp vụ ở các cấp
huyện và tỉnh, được phụ huynh học sinh tín nhiệm.
* Phân tích điểm yếu
– Tổ chức quản lý của Ban giám hiệu:
+ Tính sáng tạo chưa cao, đôi khi còn thiếu quyết liệt trong công tác điều
hành.
+ Chưa bồi dưỡng được nhiều giáo viên có tay nghề cao để đáp ứng với yêu
cầu thực tế nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
– Đội ngũ giáo viên, nhân viên: Một số ít giáo viên ứng dụng CNTT còn hạn
chế; chất lượng đội ngũ chưa thực sự đều tay, còn một số ít giáo viên – nhân viên
chưa thực sự tâm huyết trong công việc; số lượng giáo viên mũi nhọn còn mỏng.
– Chất lượng học sinh: Tỷ lệ học sinh chưa hoàn thành chương trình lớp học
còn cao so với mặt bằng chung của huyện; một số HS còn ham chơi, chưa chăm
học.
– Cơ sở vật chất: mặc dù nhà trường hàng năm đều trích một phần kinh phí
hoạt động để đầu tư mua sắm thêm. nhiều thiết bị dạy học đã hư hỏng và thiếu so
với quy định.
– Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động tốt. Tuy nhiên công tác tập hợp đôi
lúc chưa cao, một số thành viên còn phải tham gia làm kinh tế gia đình nên đôi lúc
họp bàn một số nội dung kế hoạch chưa sâu.
– Công tác xã hội hoá giáo dục do là một xã thuần nông đời sống kinh tế
người dân còn nghèo nên việc huy động XHHGD còn nhiều hạn chế.
2. Môi trường bên ngoài
Xã Tân Công Sính gồm có 4 ấp gồm ấp Cà Dâm, ấp Tân Hưng, ấp Tân Lợi và
ấp Bưng Sấm. Địa bàn dân cư rộng đa số là người từ địa phương khác đến lập
nghiệp sinh sống. Xã Tân Công Sính là một xã thuần nông, cuộc sống chủ yếu
bằng nghề nông nghiệp. Trong những năm gần đây xã thực hiện tốt công tác vận
động đưa người dân đi xuất khẩu lao động có thời hạn ở nước ngoài nên kinh tế địa
phương có phần khởi sắc. Bên cạnh đó, xã cũng nằm trong lộ trình xây dựng xã
Nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 nên được đầu tư cơ sở hạ tầng. Trình độ dân
trí ngày được nâng lên, người dân có ý thức và quan tâm nhiều hơn về công tác
giáo dục của địa phương.
Nhu cầu con em nhận được nền giáo dục chất lượng cao của phụ huynh và
học sinh hiện nay là rất lớn và ngày càng tăng. Trong khi đó, nhà trường đã và
đang được đầu tư từ nhiều nguồn lực, vật chất, con người. Tất cả phòng học đều
thoáng mát tạo điều kiện môi trường cơ sở vật chất thuận tiện cho giảng dạy và học
tập. Bên cạnh đó nhà trường cũng nhận được sự tín nhiệm cao của các bậc cha mẹ
học sinh và học sinh. Đây chính là điều kiện thuận lợi để nhà trường thu hút đầu
tư, đẩy mạnh xã hội hóa, nâng cao hơn nữa chất lượng dạy học.
* Phân tích cơ hội
– Được sự quan tâm của các cấp Uỷ đảng, chính quyền địa phương; sự đồng
thuận vào cuộc của các ban ngành, đoàn thể và nhân dân trên địa bàn trong việc
giáo dục thể hệ trẻ. Đặc biệt là xã nằm trong lộ trình “ Xây dựng xã Nông thôn mới
giai đoạn 2016-2020” nên được đầu tư cơ sở hạ tầng như đường nông thôn, nâng
cấp cơ sở giáo dục trên địa bàn xã… Từ đó cơ sở vật chất của trường được đầu tư
theo hướng đạt chuẩn Quốc gia. Thực hiện chương trình GDPT mới là cơ hội tốt để trường được đầu tư đầy đủ về cơ sở vật chất, nguồn lực thực hiện tốt chương
trình GDPT mới 2018.
– Trình độ dân trí ngày được nâng lên, người dân có ý thức và quan tâm nhiều
hơn về công tác giáo dục của địa phương. Chất lượng giáo dục của nhà trường
được phụ huynh tin tưởng và yên tâm gửi con mình vào học tại trường. Sư kết hợp
giữa cha mẹ học sinh và nhà trường ngày càng gắn bó tạo điều kiện tốt để tổ chức
các hoạt động giáo dục học sinh.
– Đội ngũ GV-NV trẻ của nhà trường được đào tạo bài bản, nhiệt tình, có
trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ, có năng lực chuyên môn và kỹ năng sư
phạm khá tốt, nếu được bồi dưỡng tay nghề thường xuyên, sẽ là lực lượng kế thừa
đội ngũ giáo viên nhiều kinh nghiệm.
– Chủ trương xã hội hoá giáo dục của Nhà nước đang mở ra nhiều cơ hội
mới cho nhà trường khai thác và phát huy các nguồn lực vật chất, tài chính, văn
hoá, chuyên môn để cùng chăm lo nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.
– Nhà trường nhận được sự quan tâm, hỗ trợ nhiệt tình của các ban ngành,
đoàn thể, chính quyền địa phương.
* Phân tích thách thức
Trước yêu cầu đổi mới của giáo dục nhất là trong thực hiện chương trình
GDPT mới 2018 nhà trường đối mặt với nhiều thách thức:
– Cơ sở vật chất của trường được đầu tư nâng cấp theo hướng đạt chuẩn Quốc
gia tuy nhiên việc đầu tư theo lộ trình dài hạn nên sẽ rất khó khăn cho những năm
đầu khi trường mới thành lập.
– Là trường học có nhiều điểm trường lẽ nên việc triển khai, chỉ đạo; kểm tra
công tác chuyên môn đôi lúc đôi lúc chưa kịp thời.
– Yêu cầu ngày càng cao về chất lượng giáo dục của cha mẹ học sinh và xã
hội; xu thế cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường và trong thời kỳ hội nhập.
– Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đáp ứng được yêu
cầu đổi mới giáo dục chưa cao.
– Việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy, yêu cầu đổi mới phương pháp dạy
học tích cực, dạy học cá thể và nâng cao trình độ ngoại ngữ, khả năng sáng tạo của
cán bộ, giáo viên, công nhân viên còn hạn chế.
* Xác định các vấn đề ưu tiên
– Tham mưu đề xuất xây dựng, nâng cấp cơ sở vật chất theo hướng hiện đại
hoá với quy hoach hợp lý và mua sắm mới trang thiết bị hiện đại để đáp ứng được
yêu cầu đổi mới chương trình GDPT 2018. Duy trì và phát huy cảnh quan nhà
trường khang trang – sạch – đẹp, tạo dựng môi trường an toàn và thân thiện. Xây
dựng thư viện đạt chuẩn quốc gia.
– Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên.
– Tích cực đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh theo hướng
phát huy tính chủ động, sáng tạo, phát triển năng lực của mỗi học sinh; đẩy mạnh
việc ứng dụng CNTT trong dạy – học và quản lý; tăng cường các tổ chức hoạt
động tập thể, giáo dục kỹ năng sống trong chương trình giáo dục trải nghiệm sáng
tạo.
– Thực hiện đánh giá các hoạt động của nhà trường về công tác quản lý và
giảng dạy theo bộ tiêu chuẩn đã quy định, có giải pháp định hướng thúc đẩy thông
qua kiểm tra, đánh giá, tổng kết.
II. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC
1. Tầm nhìn
Là một trường có bề dày truyền thống về chất lượng giáo dục ổn định, nhiều
năm liền là tập thể lao động tiên tiến, tập thể lao động xuất sắc đạt nhiều giải trong
các phong trào hội thi. Nhà trường là nơi giáo viên và học sinh luôn có khát vọng
vươn tới trở thành một trong những đơn vị có chất lượng giáo dục cao trong huyện.
Đây là cơ sở thuận lợi để nhà trường có định hướng trong việc xây dựng nhà
trường thành đơn vị giáo dục xuất sắc.
Trong giai đoạn 2018 – 2023 duy trì ổn định về quy mô, chất lượng giáo dục;
dần từng bước cải thiện môi trường giáo dục, nâng cao hiệu quả giáo dục để năm
2019 được đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục, đến năm 2020 trường đạt
chuẩn Quốc gia.
2. Sứ mệnh
Tạo dựng được môi trường học tập thân thiện, nề nếp – kỷ cương, chất lượng
cao để mỗi học sinh đều có cơ hội học tập, rèn luyện, phát triển hết tiềm năng, phát
triển tài năng của mình. Theo phương châm: “ Tự tin; tự lực; biết phản biện, gắn
kết thực tiển, định hướng tương lai.”
3. Hệ thống giá trị cơ bản của nhà trường
– Nối kết truyền thống.
– Tự hào – tự tin khát vọng vươn lên .
– Lòng tự trọng – Tinh thần trách nhiệm .
– Phát triển – Đổi mới và hội nhập.
– Chất lượng giáo dục cao.
II. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC
1. Mục tiêu chung
Thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Hội nghị lần thứ
tám Ban Chấp hành Trung ương (khóa XI) về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”.
– Thực hiện mục tiêu của giáo dục phổ thông theo Điều 27 của Luật Giáo dục
(2005) đã được quy định là: “Giáo dục tiểu học nhằm giúp học sinh hình thành
những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ,
phẩm chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản để học sinh tiếp tục học ở bậc trung
học học cơ sở”.
– Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục toàn diện, là mô hình
giáo dục hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời kỳ
hội nhập. Là một trong những trường tiểu học có chất lượng giảng dạy cao và toàn
diện trong huyện.
– Đào tạo thế hệ học sinh có truyền thống tự hào là học sinh Tân Công Sính,
là những công dân có ích cho gia đình và xã hội, là những con người mới XHCN,
có phẩm chất đạo đức tốt, có năng lực làm chủ cuộc sống, phát triển đầy đủ về thể
lực và trí lực để sống làm việc và hội nhập toàn cầu.
– Tích cực vận dụng nguồn lực xã hội hóa trong giáo dục để phối hợp tốt
trong giáo dục nâng cao cơ sở vật chất, chất lượng đào tạo của nhà trường. Phấn
đấu đến năm 2020 đạt Chuẩn Quốc gia mức độ 1 và năm 2024 – 2025 đạt chuẩn
Quốc gia mức độ 2.
2. Mục tiêu cụ thể:
2.1. Mục tiêu ngắn hạn: Ổn định và nâng cao chất lượng giáo dục để hướng
tới mục tiêu đạt trường chuẩn Quốc gia, khẳng định thương hiệu nhà trường trên
địa bàn của huyện.
Từ năm 2018 – 2020: Giai đoạn trường tiểu học Tân Công Sính phấn đấu nâng
cao chất lượng giáo dục và đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1:
a. Chất lượng đội ngũ :
– Tỉ lệ giáo viên xếp loại tay nghề từ khá trở lên (100%) trong đó xếp loại
giỏi (75%)
– Tỉ lệ CBQL,GV sử dụng thành thạo vi tính, ứng dụng tốt CNTT trong quản
lý, giảng dạy 100%.
– Nhà trường luôn là cơ sở giáo dục được nhân dân, xã hội tin tưởng.
b. Chất lượng giáo dục:
+ Môn học và hoạt động giáo dục:
– Hoàn thành tốt: 40%
– Hoàn thành: 60%
– Chưa hoàn thành: 0
+ Các năng lực: ( 3 Năng lực )
– Năng lực: Tự phục vụ, tự quản: Tốt: 60%; Đạt: 40% ; Cần cố gắng: 0
– Năng lực: Hợp tác : Tốt: 60%; Đạt: 40% ; Cần cố gắng: 0
– Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề : Tốt: 60%; Đạt: 40%; CCG: 0
+ Các phẩm chất: ( 4 Phẩm chất )
– Phẩm chất: Chăm học, Chăm làm: Tốt: 60%; Đạt: 40% ; Cần cố gắng: 0
– Phẩm chất: Tự tin, trách nhiệm: Tốt: 60%; Đạt: 40% ; Cần cố gắng: 0
– Phẩm chất: Trung thực, kỉ luật: Tốt: 60%; Đạt: 40% ; Cần cố gắng: 0
– Phẩm chất: Đoàn kết, yêu thương: Tốt: 60%; Đạt: 40% ; Cần cố gắng: 0
* Đánh giá định kì kết quả học tập:
Cuối năm
* Hoàn thành chương trình lớp học: 100%
* Hoàn thành chương trình tiểu học: 100%
* Hiệu quả đào tạo: trên 95%
c. Công tác huy động và duy trì sĩ số:
– Huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt 100%.
– Vận động và duy trì trẻ trong độ tuổi (6 – 14 tuổi) đạt 100%.
– Duy trì sĩ số: Không có học sinh bỏ học
– Năm 2018 – 2019 phấn đấu đạt danh hiệu Thư viện đạt chuẩn.
– Năm 2019 – 2020 phấn đấu đạt kiểm định chất lượng mức độ 2 và trường
chuẩn Quốc gia mức độ 1.
2.2. Mục tiêu trung hạn: Duy trì bền vững, nâng cao chất lượng các tiêu
chuẩn; được đánh giá và công nhận trường đạt tiêu chuẩn về chất lượng giáo dục
và đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 tham mưu xây dựng CSVC đảm bảo chương trình
GDPT mới theo lộ trình thay sách.
Năm 2021 – 2023: tiếp tục giữ vững tập thể lao động tiên tiến.
– Mục tiêu phấn đấu của Đội ngũ cán bộ – giáo viên – nhân viên:
a. Chất lượng đội ngũ:
* Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:
Đại học: tỷ lệ 100%
*Trình độ lý luận chính trị:
Trung cấp: Cán bộ quản lý 100%.
*Trình độ tin học:
Chứng chỉ tin học căn bản và chứng chỉ A ( Tin học cơ bản): tỷ lệ: 100%
* Trình độ tay nghề của giáo viên:
Giáo viên dạy Giỏi cấp trường tỷ lệ: 75%; cấp huyện, tỉnh 25%.
b. Chất lượng đào tạo:
+ Môn học và hoạt động giáo dục:
– Hoàn thành tốt: 45%
– Hoàn thành: 55%
– Chưa hoàn thành: 0
+ Các năng lực: ( 3 Năng lực )
– Năng lực: Tự phục vụ, tự quản: Tốt: 55%; Đạt: 45% ; Cần cố gắng: 0
– Năng lực: Hợp tác : Tốt: 55%; Đạt: 45% ; Cần cố gắng: 0
– Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề : Tốt: 55%; Đạt: 45%; CCG: 0
+ Các phẩm chất: ( 4 Phẩm chất )
– Phẩm chất: Chăm học, Chăm làm: Tốt: 55%; Đạt: 45% ; Cần cố gắng: 0
– Phẩm chất: Tự tin, trách nhiệm: Tốt: 55%; Đạt: 45% ; Cần cố gắng: 0
– Phẩm chất: Trung thực, kỉ luật: Tốt: 55%; Đạt: 45% ; Cần cố gắng: 0
– Phẩm chất: Đoàn kết, yêu thương: Tốt: 55%; Đạt: 45% ; Cần cố gắng: 0
* Đánh giá định kì kết quả học tập:
Cuối năm
* Hoàn thành chương trình lớp học: 100%
* Hoàn thành chương trình tiểu học: 100%
* Hiệu quả đào tạo: trên 95%
– Đạt giải cao trong giải Hội khỏe Phù Đổng.
– Năm 2021 – 2022 phấn đấu đạt danh hiệu Thư viện đạt tiên tiến.
– Năm 2022 – 2023 Duy trì bền vững, nâng cao chất lượng các tiêu chuẩn
được đánh giá và công nhận trường đạt tiêu chuẩn về chất lượng giáo dục và đạt
chuẩn Quốc gia mức độ 1.
2.3. Mục tiêu dài hạn: Từ năm 2023 – 2025, phấn đấu đạt được các mục
tiêu sau:
+ Chất lượng giáo dục được khẳng định trong tốp những trường có chất
lượng cao của huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp.
+ Duy trì đạt trường chuẩn Quốc gia giai đoạn 2020-2025 và đề nghị về trên
công nhận lại kiểm định chất lượng giáo dục và trường chuẩn quốc gia. Và đề nghị
kiểm định chất lượng giáo dục đạt mức độ 3 và đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.
– Mục tiêu phấn đấu của Đội ngũ cán bộ – giáo viên – nhân viên:
a. Chất lượng đội ngũ:
* Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:
Đại học: tỷ lệ 100%
*Trình độ lý luận chính trị:
Trung cấp: tỷ lệ: 10 % đối với CBGV
*Trình độ tin học:
Chứng chỉ A: tỷ lệ: 100%
Chứng chỉ tin học căn bản và chứng chỉ A: tỷ lệ: 100%
* Trình độ tay nghề của giáo viên:
Giỏi tỷ lệ: 80%
Khá : tỷ lệ: 20%.
b. Chất lượng đào tạo:
+ Môn học và hoạt động giáo dục:
– Hoàn thành tốt: 45%
– Hoàn thành: 55%
– Chưa hoàn thành: 0
+ Các năng lực: ( 3 Năng lực )
– Năng lực: Tự phục vụ, tự quản: Tốt: 55%; Đạt: 45% ; Cần cố gắng: 0
– Năng lực: Hợp tác : Tốt: 55%; Đạt: 45% ; Cần cố gắng: 0
– Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề : Tốt: 55%; Đạt: 45%; CCG: 0
+ Các phẩm chất: ( 4 Phẩm chất )
– Phẩm chất: Chăm học, Chăm làm: Tốt: 55%; Đạt: 45% ; Cần cố gắng: 0
– Phẩm chất: Tự tin, trách nhiệm: Tốt: 55%; Đạt: 45% ; Cần cố gắng: 0
– Phẩm chất: Trung thực, kỉ luật: Tốt: 55%; Đạt: 45% ; Cần cố gắng: 0
– Phẩm chất: Đoàn kết, yêu thương: Tốt: 55%; Đạt: 45% ; Cần cố gắng: 0
* Đánh giá định kì kết quả học tập:
Cuối năm
* Hoàn thành chương trình lớp học: 100%
* Hoàn thành chương trình tiểu học: 100%
* Hiệu quả đào tạo: trên 95%
– Đạt giải cao trong các kỳ Hội khỏe Phù Đổng.
– Duy trì và công nhận lại trường Xanh – Sạch – Đẹp và thư viên trường
học tiên tiến.
– Duy trì trường đạt chuẩn Quốc gia.
Cơ sở vất chất: Có đủ phòng học phục vụ giảng dạy và học tập theo chương
trình giáo dục phổ thông mới. Bàn ghế đúng chuẩn, đủ ánh sáng, thoáng mát.
Chỉ tiêu thi đua
– Trường: duy trì giữ vững danh hiệu tập thể Tiên tiến; đến 2020 phấn đấu
đạt Tập thể lao động Xuất sắc, giữ vững danh hiệu cơ quan văn hoá.
– Chi bộ đạt tổ chức đảng trong sạch vững mạnh xuất sắc.
– Các tổ chức: Công đoàn, Chi đoàn, Liên đội đạt Vững mạnh xuất sắc.
– Hàng năm có từ 85% lao động Tiên tiến trở lên, trong đó có 15% cán bộ,
giáo viên, nhân viên đạt danh hiệu CSTĐ cơ sở trở lên.
III. CÁC GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC
1. Nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý nhà trường, nâng cao chất lượng
và phát triển đội ngũ.
1.1. Mục tiêu phát triển đội ngũ cán bộ, viên chức
Xây dựng đội ngũ CB-GV-NV đủ về số lượng, có tư tưởng chính trị, phẩm
chất đạo đức tốt, có năng lực chuyên môn khá giỏi, có trình độ tin học, có phong
cách sư phạm mẫu mực, tận tụy yêu nghề mến trẻ, đoàn kết thống nhất hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ của trường. Cụ thể:
– Đối với Cán bộ quản lý: 100% trình độ Đại học; 100% tốt nghiệp trung cấp
lý luận chính trị; 100% được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục; có chứng chỉ
ngoại ngữ và tin học. Đánh giá chuẩn hiệu trưởng, phó hiệu trưởng hằng năm đều
được xếp loại Xuất sắc.
– Đối với Giáo viên: 100% trình độ đào tạo đại học, 100% giáo viên có trình
độ ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy, 60% giáo viên có chứng chỉ
Ngoại ngữ; 100% giáo viên đều được đánh giá chuẩn nghề nghiệp từ loại Khá trở
lên, trong đó có 25% giáo viên được xếp loại xuất sắc; 100% giáo viên đều xếp
loại Khá, Tốt về chuyên môn nghiệp vụ, không có giáo viên xếp loại Trung bình;
80% giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường, 20% giáo viên đạt giáo viên dạy
giỏi huyện trở lên; 100% giáo viên được xếp loại khá, giỏi về bồi dưỡng thường
xuyên.
1.2. Nhu cầu về đội ngũ cán bộ, viên chức
Nhu cầu đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên từ 2018 đến 2025
Năm học |
Số lớp |
TS CB, GV, NV |
CB QL |
GV | Khác | NV | ||||||||
Dạy lớp |
AN | MT | TD | NN | Tin | TPT; PGĐ TT |
KT | VT | TV | TB | YT | |||
2018- 2019 |
28 | 45 | 4 | 28 | 1 | 1 | 3 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
2019- 2020 |
26 | 41 | 4 | 26 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
2020- 2021 |
28 | 43 | 4 | 28 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
2021- 2022 |
28 | 43 | 4 | 28 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
2022- 2023 |
28 | 43 | 4 | 28 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
2023- 2024 |
28 | 43 | 4 | 28 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
2024- 2025 |
28 | 43 | 4 | 28 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
1.3. Giải pháp thực hiện
– Quy hoạch, đào tạo và bồi dưỡng lãnh đạo và giáo viên theo hướng sử
dụng tốt những giáo viên hiện có và đề nghị Phòng GD&ĐT tuyển dụng giáo viên
mới đáp ứng được yêu cầu của công việc.
– Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng, mạnh về
chất lượng chuyên môn nghiệp vụ; có phẩm chất chính trị; có năng lực chuyên
môn khá, giỏi; có trình độ tin học, ngoại ngữ cơ bản, có phong cách sư phạm mẫu
mực. Đoàn kết, tâm huyết, trí tuệ, năng động, sáng tạo, đáp ứng yêu cầu cao của xã
hội trong thời kỳ hội nhập.
– Tạo môi trường làm việc thân thiện, năng động, đề cao tinh thần hợp tác
và chia sẻ với những điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi CB – GV- NV đều tự hào,
mong muốn cống hiến cho sự phát triển bền vững của nhà trường.
– Không ngừng cải tiến công tác thi đua, khen thưởng sao cho phù hợp với
điều kiện thực tiễn hướng tới sự công bằng, lành mạnh, tạo điều kiện cho từng cá
nhân phấn đấu nâng cao hiệu quả, chất lượng hoạt động.
– Thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở, tổ chức tốt Hội nghị CBCC đầu năm
học, nâng cao tinh thần trách nhiệm, chủ động, sáng tạo trong đội ngũ nhằm đem
lại kết quả tốt nhất cho công tác dạy và học của nhà trường.
– Tổ chức kiểm tra đánh giá chặt chẽ, đúng quy định. Áp dụng các chuẩn vào
việc đánh giá hoạt động của nhà trường về công tác quản lý (chuẩn hiệu trưởng),
giảng dạy (chuẩn nghề nghiệp giáo viên) nhằm đánh giá đúng năng lực từng cá
nhân để có kế hoạch bồi dưỡng, quy hoạch và phát triển đội ngũ kế cận.
2. Thực hiện kế hoạch giảng dạy, đổi mới phương pháp dạy học và kiểm
tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực, phẩm chất.
Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, dạy học hướng tới cá thể.
– Nâng cao chất lượng ứng dụng CNTT trong dạy và học.
– Tăng cường rèn luyện kỹ năng và khả năng tương tác của học sinh trong
quá trình dạy học.
– Xây dựng môi trường học tập thân thiện, tạo điều kiện phát huy tính tích
cực, tự giác, chủ động, tư duy sáng tạo của từng học sinh.
– Đánh giá học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình và đối
tượng học sinh.
– Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn và giáo dục tốt kỹ năng sống cho học sinh; giúp học sinh có được những kỹ năng giao tiếp, kỹ năng hội
nhập cơ bản.
– Triển khai rộng rãi việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản
lý, giảng dạy, xây dựng kho học liệu điện tử, thư viện điện tử… Góp phần nâng
cao chất lượng quản lý, dạy và học.
– Động viên cán bộ, giáo viên, công nhân viên tự học hoặc theo học các lớp
bồi dưỡng để nâng cao trình độ, kỹ năng sử dụng máy tính, thông thạo ngoại ngữ,
phục vụ cho công việc giảng dạy làm việc trong ngôi trường tiên tiến hiện đại.
3. Xây dựng cơ sở vật chất, tăng cường trang thiết bị dạy học.
a. Nhu cầu về đầu tư cơ sở vật chất giai đoạn 2018 đến 2023
Hạng mục đầu tư | Đơn vị tính |
Số lượng |
Diện tích (m2) |
Ghi chú |
Khối phòng học | ||||
– Phòng học | phòng | 6 | 64m2/ phòng | |
Khối phòng phục vụ học tập | ||||
– Phòng giáo dục thể chất hoặc nhà đa năng; |
Phòng | 1 | 100 m2 | |
– Phòng giáo dục nghệ thuật; | 1 | 72m2/ phòng | ||
Khối phòng hành chính quản trị | ||||
– Phòng giáo viên | Phòng | 1 | 38 m2 | |
– Phòng họp | Phòng | 1 | 90 m2 | |
– Kho | Phòng | 1 | 38 m2 | |
– Phòng bảo vệ | Phòng | 1 | 20 m2 | |
Khu vệ sinh | nhà | 6 | 200 m2 |
b. Các giải pháp thực hiện
– Tham mưu với các cấp lãnh đạo đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, phấn đấu
có đủ phòng học, phòng bộ môn theo tiêu chí về giáo dục xây dựng nông thôn mới,
đáp ứng các tiêu chuẩn của trường đạt chuẩn Quốc gia trong giai đoạn mới.
– Đầu tư có trọng điểm để hiện đại hoá các phòng học, phòng học bộ môn,
khu làm việc của cán bộ, giáo viên, nhân viên, nâng cấp sân trường, đặc biệt tham
mưu với chính quyền đại phương xây dựng sân chơi bãi tập của học sinh
– Tiếp tục đầu tư máy tính, máy chiếu, lắp đặt hệ thống camera và các thiết
bị đảm bảo cho việc ứng dụng CNTT, xây dựng mạng thông tin quản lý giữa giáo
viên, các tổ chuyên môn với nhà trường liên thông qua hệ thống nối mạng Lan và
Internet, diễn đàn giáo dục trên hệ thống trường học kết nối.
– Đề nghị với Đảng ủy, HĐND, UBND xã mở rộng bổ sung Quy hoạch đất
cho trường đáp ứng số lượng học sinh đang có xu hướng gia tăng đều cho các năm
đến năm 2025.
– Xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục theo hướng chuẩn hoá, hiện đại
hoá, tổ chức bảo quản và sử dụng hiệu quả, lâu dài. Tham mưu cho Ban lãnh đạo ngành
giáo dục, UBND xã về kế hoạch tuyển sinh đầu cấp; đề xuất với UBND huyện về việc
xây thêm phòng học để đảm bảo đầy đủ phòng học cho năm tới.
– Xây dựng kế hoạch mua sắm hợp lý các trang thiết bị dạy học hiện đại,
đúng chuẩn để phục vụ tốt cho yêu cầu giảng dạy, học tập của giáo viên, học sinh.
4. Tăng cường ứng dụng CNTT trong dạy học và quản lý.
– Quản lý tất cả các khâu trong nhà trường bằng các phần mềm tương ứng.
– Tiến tới quản lý sổ liên lạc giửa nhà trường và phụ huynh bằng sổ điện tử.
– Thực hiện có hiệu quả chương trình ứng dụng về Công nghệ thông tin.
5. Thực hiện hiệu quả công tác xã hội hóa giáo dục.
– Làm tốt công tác tuyên truyền, tích cực tham mưu với các cấp uỷ Đảng,
chính quyền địa phương đổi mới nhận thức về giáo dục, tích cực đầu tư cho giáo
dục, làm tốt công tác khuyến học – khuyến tài thông qua việc phối hợp tổ chức
thành công Đại hội giáo dục xã các nhiệm kỳ.
– Tham mưu với Đảng ủy, HĐND, UBND xã, thoả thuận thống nhất với
Hội CMHS hàng năm để huy động nguồn kinh phí xã hội hoá giáo dục hỗ trợ nhà
trường nâng cấp về cơ sở vật chất, hỗ trợ các hoạt động giáo dục.
– Tìm kiếm sự hỗ trợ tài chính từ các tổ chức, cá nhân.
– Phối hợp chặt chẽ với CMHS trong việc huy động và giáo dục học sinh.
Tích cực tuyên truyền cho cha mẹ học sinh tham gia BHYT, BHTT cho học sinh
và tổ chức tốt hoạt động y tế học đường.
– Phối kết hợp chặt chẽ với các ban ngành, đoàn thể, các tổ chức chính trị –
xã hội ủng hộ và phối hợp trong công tác giáo dục.
6. Tăng cường mối quan hệ giữa nhà trường – gia đình – xã hội; giao lưu,
hợp tác quốc tế
Nâng cấp và khai thác có hiệu quả website của nhà trường, giới thiệu rộng rãi
các hoạt động của nhà trường trên các phương tiện thông tin đặc biệt qua website
của nhà trường để CMHS, học sinh có thể truy cập thông tin về nhà trường. Khai
thác hiệu quả chương trình Sổ liên lạc điện tử nhằm giúp phụ huynh theo dõi được
quá trình học tập và rèn luyện của con, em giúp họ an tâm khi gửi con em theo học
tại trường.
Thực hiện tốt mối quan hệ giữa nhà trường – gia đình – xã hội để phối hợp tốt
việc giáo dục học sinh.
Quan hệ tốt chính quyền, cộng đồng, các cơ quan ban ngành nơi địa bàn
trường trú đóng. Khuyến khích và tạo điều kiện cho CB-GV-NV và học sinh tham
gia vào các sự kiện, các hoạt động của địa phương, cộng đồng và khu vực.
7. Đẩy mạnh công tác truyền thông về giáo dục; xây dựng thương hiệu
nhà trường.
Khai thác triệt để cổng thông tin điện tử của đơn vị, tăng cường đăng tin bài
về các hoạt động giáo dục của đơn vị để xây dựng thương hiệu nhà trường.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phổ biến kế hoạch chiến lược
Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ giáo viên,
công nhân viên nhà trường, cơ quan chủ quản, CMHS, học sinh và các tổ chức cá
nhân quan tâm đến nhà trường, để kế hoạch chiến lược của nhà trường trở thành kế
hoạch chiến lược của từng cá nhân, tổ chức đơn vị trong nhà trường với mục tiêu
chiến lược và giải pháp chiến lược phù hợp cho từng giai đoạn.
2. Lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược
– Giai đoạn 1: Năm 2018 -2019: Phổ biến lấy ý kiến đóng góp, hoàn thành
và triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược. Bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, giáo viên,
nhân viên, tập trung đổi mới phương pháp, nâng cao chất lượng giáo dục. Thực
hiện 50% kế hoạch chiến lược.
– Giai đoạn 2: Năm 2019-2020: Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch chiến lược cho
phù hợp với yêu cầu mới. Tập trung bổ sung, nâng cấp cơ sở vật chất, các phòng
chức năng, phòng bộ môn theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa. Thực hiện 95% kế
hoạch chiến lược. Đạt kiểm định chất lượng giáo dục..
– Giai đoạn 3: Năm 2021-2023: Đẩy mạnh các hoạt động đã được đề ra trong
kế hoạch, nâng cao chất lượng giáo dục. Thu thập thông tin, kiểm tra đánh giá,
tổng kết rút kinh nghiệm về việc thực hiện Kế hoạch chiến lược giai đoạn 2018 –
2023 tầm nhìn 2025. Thực hiện 100% kế hoạch chiến lược.
– Giai đoạn 4: Năm 2023-2025: Tiếp tục điều chỉnh bổ sung thực hiện kế
hoạch chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường. Đạt trường chuẩn Quốc gia
năm 2020. Hoàn tất thực hiện kế hoạch chiến lược còn lại.
3. Phân công nhiệm vụ cụ thể
– Hiệu trưởng: Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng
cán bộ, giáo viên, CNV nhà trường. Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch
trong từng năm học. Tổ chức sơ kết tổng kết rút kinh nghiệm, đề xuất nội dung,
biện pháp cần điều chỉnh, bổ sung trong kế hoạch từng năm học.
– Phó Hiệu trưởng: Với nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ
chức triển khai từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực
hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để thực hiện.
– Chủ tịch công đoàn, Bí thư Chi đoàn, Tổng phụ trách: Triển khai thực
hiện kế hoạch trong đoàn thể được phân công phụ trách. Báo cáo thường kỳ nội
dung, biện pháp, đề xuất những giải pháp để thực hiện.
– Tổ trưởng chuyên môn: Tổ chức thực hiện kế hoạch trong từng tổ; kiểm
tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên, tìm hiểu nguyên nhân các
vấn đề nảy sinh trong quá trình thực hiện, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế
hoạch ngày càng hiệu quả.
– Cán bộ, giáo viên, nhân viên: Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm
học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo phần việc, từng
năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học. Đề xuất
các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
– Trách nhiện của học sinh: ra sức rèn luyện đạo đức và năng lực học tập
theo phương châm “Chăm ngoan – Học tốt “ và khẩu hiện hành động: “Tự tin –
Đoàn kết – Vượt khó – Vươn lên”, có ý kiến đóng góp xây dựng nhà trường của
các tổ chức đoàn thể. Tích cực tham gia hoạt động để sau khi hoàn thành chương
trình tiểu học có kiến thức, kỹ năng cần thiết để tiếp tục học trung học cơ sở. Phấn
đấu trở thành những người công dân tốt.
– Trách nhiệm của ban Đại diện cha me học sinh và cha mẹ học
sinh: Phối hợp với nhà trường, giáo dục và bồi dưỡng cho học sinh các giá trị cốt
lõi trong hệ thống giá trị của kế hoạch chiến lược. Hỗ trợ tinh thần, vật chất xây
dựng đóng góp ý kiến giúp nhà trường hoàn thành thắng lợi các mục tiêu phát triển
từng giai đoạn của kế hoạch chiến lược.
V. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
– Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo, các ban ngành huyện Tam Nông:
+ Phê duyệt Kế hoạch chiến lược và tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt, giúp
nhà trường thực hiện nội dung theo đúng Kế hoạch phù hợp với chiến lược phát
triển.
+ Hỗ trợ về cơ chế chính sách, tài chính và nhân lực để thực hiện các mục tiêu
của Kế hoạch chiến lược.
– Đối với UBND xã Tân Công Sính, UBND huyện Tam Nông: Có cơ chế
đầu tư xây dựng CSVC theo các tiêu chí giáo dục của dự án phát triển nông thôn
mới để nhà trường thực hiện Kế hoạch chiến lược./.