Số: 223/CV-BHXH V/v thực hiện BHYT học sinh năm học 2022 – 2023

Tên file: 29827_55_CONG-VAN-THUC-HIEN-BHYT-HOC-SINH-NAM-HOC-2022-2023-1.pdf
Tải về

Số: 223/CV-BHXH V/v thực hiện BHYT học sinh năm học 2022 – 2023

I. THỰC HIỆN BHYT HỌC SINH NĂM HỌC 2022 – 2023 1. Học sinh tham gia, mức đóng, thời hạn thẻ và phương thức đóng 1.1. Học sinh tham gia: Học sinh đang theo học tại các cơ sở giáo dục (gọi tắt là Nhà trường) thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn huyện (trừ những em đã có thẻ BHYT do ngân sách nhà nước đóng hoặc thuộc hộ gia đình cận nghèo; thân nhân quân đội, công an…). 1.2. Mức đóng BHYT: Học sinh là chủ thể tham gia BHYT bắt buộc, được ngân sách nhà nước hỗ trợ 40% mức đóng BHYT, trong đó: ngân sách trung ương 30%, ngân sách địa phương 10%. – Mức đóng hàng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở, cụ thể mức đóng năm học 2022 – 2023: 4,5% x 1.490.000 đồng = 67.050 đồng/tháng, trong đó: + Học sinh tự đóng 60%: 67.050 đồng x 60% = 40.230 đồng/tháng; + Ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng 40%: 67.050 đồng x 40% = 26.820 đồng/tháng. Khi Chính phủ có quy định về mức lương cơ sở mới thì mức đóng BHYT học sinh thay đổi theo. 1.3. Thời hạn thẻ BHYT: 1.3.1. Thực hiện theo quy định tại Khoản 7, Điều 13 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ. Cụ thể, năm học 2022 – 2023, thực hiện thu và phát hành thẻ BHYT học sinh tập trung thành 3 đợt như sau:
2 – Đợt 1: (thu, nộp trong tháng 9/2022) + Thẻ BHYT có giá trị 15 tháng từ ngày 01/10/2022 đến 31/12/2023, số tiền thu: (40.230 đồng x 15 tháng) = 603.450 đồng; + Thẻ BHYT có giá trị 14 tháng từ ngày 01/11/2022 đến 31/12/2023, số tiền thu: (40.230 đồng x 14 tháng) = 563.220 đồng; + Thẻ BHYT có giá trị 13 tháng từ ngày 01/12/2022 đến 31/12/2023, số tiền thu: (40.230 đồng x 13 tháng) = 522.990 đồng. – Đợt 2: (thu, nộp trong tháng 12/2022) Thẻ BHYT có giá trị 12 tháng, từ ngày 01/01/2023 đến 31/12/2023, số tiền thu: (40.230 đồng x 12 tháng) = 482.760 đồng. – Đợt 3: (thu, nộp trong tháng 3/2023) Thẻ BHYT có giá trị 09 tháng, từ ngày 01/4/2023 đến 31/12/2023, số tiền thu: (40.230 đồng x 9 tháng) = 362.070 đồng. Ngoài ba đợt phát hành tập trung trên, khi học sinh có nhu cầu tham gia BHYT thì vẫn thực hiện thu và phát hành thẻ BHYT nhưng phải đảm bảo thẻ BHYT có giá trị từ đủ 03 tháng trở lên. 1.3.2. Đối với học sinh lớp 1: – Có ngày sinh từ 01/10/2016 trở về trước: thực hiện thu và cấp thẻ BHYT có giá trị từ ngày 01/10/2022; – Có ngày sinh sau 01/10/2016: thực hiện thu và cấp thẻ BHYT có giá trị sử dụng tháng liền kề sau tháng sinh nhật (trường hợp sinh đúng vào các ngày 01/11/2016, 01/12/2016… thì thực hiện thu và cấp thẻ BHYT có giá trị sử dụng từ ngày 01/11/2022, 01/12/2022…) Ví dụ: + Học sinh có ngày sinh là 15/8/2016 thì thực hiện thu và phát hành thẻ BHYT có giá trị từ ngày 01/10/2022 (vì trẻ em đủ 72 tháng tuổi nhưng chưa đến thời gian vào học lớp 1 thì thẻ BHYT trẻ em được cấp có giá trị sử dụng đến hết ngày 30/9/2022); + Học sinh có ngày sinh là 10/10/2016 thì thực hiện thu và phát hành thẻ BHYT có giá trị từ ngày 01/11/2022 (vì thẻ BHYT trẻ em dưới 6 tuổi đã được cấp có giá trị sử dụng đến hết ngày 31/10/2022); + Học sinh có ngày sinh là 01/11/2016 thì thực hiện thu và phát hành thẻ BHYT có giá trị từ ngày 01/11/2022. 1.3.3. Đối với học sinh lớp 12: Thực hiện thu và phát hành thẻ BHYT theo các đợt như trên nhưng có giá trị sử dụng đến hết ngày 30/9/2023. 1.3.4. Cấp và gia hạn thẻ BHYT: – Tham gia BHYT liên tục: tham gia khi thẻ BHYT cũ hết hạn sử dụng, thẻ BHYT có giá trị từ ngày 01 của tháng liền kề tháng thẻ BHYT cũ hết hạn sử dụng.
3 – Tham gia BHYT mới hoặc bị gián đoạn, thẻ BHYT có giá trị kể từ ngày đóng tiền. – BHXH huyện sẽ cấp thẻ BHYT đối với trường hợp tham gia lần đầu hoặc có thay đổi thông tin ghi trên thẻ (họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi khám chữa bệnh…) hoặc mất, hỏng, rách; các trường hợp còn lại BHXH huyện sẽ thực hiện gia hạn thẻ BHYT trên cơ sở dữ liệu quản lý, không thực hiện in lại thẻ BHYT. 1.4. Phương thức đóng BHYT Học sinh hoặc cha, mẹ, người giám hộ của học sinh (gọi tắt là phụ huynh học sinh) có thể chọn một trong hai hình thức đóng BHYT học sinh như sau: 1.4.1. Đóng tiền BHYT cho Nhà trường (nơi học sinh đang theo học): – Đóng tiền mặt trực tiếp cho Nhà trường; – Đóng tiền bằng hình thức chuyển khoản: + Đến ngân hàng nộp tiền đóng BHYT vào tài khoản của Nhà trường; + Sử dụng tiện ích chuyển khoản của Dịch vụ ngân hàng điện tử (internet banking) để chuyển tiền đóng BHYT vào số tài khoản của Nhà trường. 1.4.2. Đóng tiền BHYT vào tài khoản chuyên thu của BHXH huyện: – Học sinh hoặc phụ huynh học sinh sử dụng tiện ích chuyển khoản của Dịch vụ ngân hàng điện tử (internet banking) để chuyển tiền đóng BHYT vào tài khoản chuyên thu của BHXH huyện Tam Nông mở tại các ngân hàng sau: + Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đồng Tháp, số tài khoản: 922105000009. + Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đồng Tháp, số tài khoản: 69110009847098. + Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Tam Nông, Đồng Tháp, số tài khoản: 6506202922085. – Đối với học sinh đã có mã số BHXH: khi chuyển tiền ghi nội dung chuyển: “Tham gia BHYT học sinh”, “Mã số BHXH”, “Tên trường”, “Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu”, “Số tháng X”, “Số điện thoại người chuyển tiền”. Trong đó: X là số tháng học sinh tham gia BHYT. Lưu ý: mã số BHXH là 10 ký tự cuối của thẻ BHYT hoặc có thể tra cứu mã số BHXH tại địa chỉ website: https://baohiemxahoi.gov.vn/tracuu/Pages/tracuu-ho-gia-dinh.aspx Ví dụ 1: Em Nguyễn Văn A, mã số BHXH 87********, sinh ngày 20/3/2016, học lớp 1/1 Trường tiểu học B tham gia BHYT, đăng ký khám chữa bệnh ban đầu tại Trung tâm Y tế huyện Tam Nông, tham gia 15 tháng. Phụ huynh ghi nội dung chuyển khoản như sau: Tham gia BHYT học sinh, 87********, Trường tiểu học B, Trung tâm Y tế huyện Tam Nông, số tháng 15, 0988******. – Đối với học sinh không có mã số BHXH: khi chuyển tiền ghi nội dung
4 chuyển: “Tham gia BHYT học sinh”, “Họ và tên học sinh”, “Ngày tháng năm sinh”, “Tên trường”, “Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu”, “Họ và tên mẹ”, “Số tháng X”, “Số điện thoại người chuyển tiền”. Trong đó: X là số tháng học sinh tham gia BHYT. Ví dụ 2: Em Nguyễn Văn A, sinh ngày 20/3/2016, học lớp 1/1 Trường tiểu học B tham gia BHYT, đăng ký khám chữa bệnh ban đầu tại Trung tâm Y tế huyện Tam Nông, tham gia 15 tháng. Phụ huynh ghi nội dung chuyển khoản như sau: Tham gia BHYT học sinh, Nguyễn Văn A, sinh ngày 20/03/2016, Trường tiểu học B, Trung tâm Y tế huyện Tam Nông, họ tên mẹ Lê Thị B, số tháng 15, 0988********. – Đối với học sinh đầu cấp học (học sinh lớp 6, lớp 10): thực hiện như hướng dẫn trên, nhưng không ghi thông tin “Họ và tên mẹ”. – Đối với học sinh các lớp còn lại: thực hiện như hướng dẫn trên, tuy nhiên cần lưu ý: + Nếu học sinh không thay đổi trường học trong năm học mới thì nội dung chuyển tiền không ghi thông tin “Họ và tên mẹ” và “Tên trường”; + Nếu học sinh có thay đổi trường học trong năm học mới thì nội dung chuyển tiền giữ nguyên thông tin “Tên trường”, không ghi thông tin “Họ và tên mẹ”. 1.4.3. Hoàn trả tiền đóng BHYT học sinh Trường hợp học sinh hoặc phụ huynh học sinh đã đóng tiền tham gia BHYT học sinh nhưng được cấp thẻ BHYT thuộc các đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ đóng có thứ tự đóng xếp trước đối tượng học sinh theo quy định tại Điều 12 Luật BHYT (thuộc hộ nghèo, cận nghèo; thân nhân quân đội, công an…) thì được cơ quan BHXH hoàn trả tiền căn cứ vào mức đóng BHYT và thời gian đã đóng tiền nhưng chưa sử dụng thẻ theo quy định. 2. Thủ tục, hồ sơ tham gia BHYT Nhà trường thực hiện nộp hồ sơ tham gia BHYT cho học sinh qua giao dịch điện tử: – Đối với học sinh chưa có mã số BHXH: Nhà trường hướng dẫn học sinh hoặc phụ huynh học sinh lập Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS), kèm theo phụ lục thành viên hộ gia đình (kê khai đầy đủ thông tin theo mẫu TK1-TS và các nhân khẩu thành viên hộ gia đình theo phụ lục). Theo đó, Nhà trường lập Danh sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu D03TS). – Đối với học sinh đã có mã số BHXH: Nhà trường lập danh sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu D03-TS). Trường hợp học sinh có thay đổi nhân thân (họ và tên, ngày tháng năm sinh…), Nhà trường hướng dẫn học sinh hoặc phụ huynh học sinh lập Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS), trong đó kê khai đầy đủ nội dung cần điều chỉnh và số Căn cước công dân (CCCD) hoặc Thông báo số định danh cá nhân, đồng thời đính kèm hình ảnh CCCD hoặc Thông báo số định danh cá nhân.
5
3. Phạm vi, quyền lợi BHYT 3.1. Phạm vi BHYT học sinh bao gồm: Chăm sóc sức khỏe ban đầu và phạm vi quy định tại Điều 21 Luật BHYT. 3.2. Quyền lợi của học sinh khi tham gia BHYT: Theo quy định Luật BHYT và Nghị định 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ. Học sinh được đăng ký khám chữa bệnh ban đầu tại các cơ sở khám, chữa bệnh (KCB) tuyến huyện và tương đương; các cơ sở KCB tuyến tỉnh và tương đương theo Danh sách kèm theo Thông báo nơi khám chữa bệnh ban đầu do cơ quan BHXH cung cấp cho Nhà trường và trên trang web: http://dongthap.baohiemxahoi.gov.vn. 3.3. Mức hưởng: Theo điều 22 của Luật BHYT và Điều 14 Nghị định 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn có liên quan. 3.4. Mức chi thù lao cho Nhà trường (hỗ trợ công tác thu BHYT HS) 3.4.1. Mức chi: – Trước ngày 01/10/2022 mức chi thù lao cho Nhà trường là 2,8% x tổng số thực thu của học sinh theo quy định tại Quyết định 542/QĐ-BHXH ngày 30/3/2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành mức chi thù lao cho Tổ chức làm đại lý thu BHXH tự nguyện, BHYT. – Từ ngày 01/10/2022 trở đi: Mức chi thù lao theo Quyết định số 2222/QĐ-BHXH ngày 16/8/2022 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc ban hành mức chi thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHXH tự nguyện, BHYT và các cơ sở giáo dục. 3.4.2. Hồ sơ đề nghị: Nhà trường lập Mẫu C66a-HD (ban hành kèm theo Thông tư 102/2018/TT-BTC) nộp cho cơ quan BHXH. Căn cứ đề nghị của Nhà trường cơ quan BHXH sẽ trích chuyển kinh phí chi thù lao theo từng đợt phát sinh thu hoặc chậm nhất hàng tháng. 4. Trích chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu (CSSKBĐ). – Số tiền trích chuyển CSSKBĐ cho Nhà trường là 5% số thu BHYT tính trên tổng số học sinh tham gia BHYT (kể cả học sinh có thẻ BHYT thuộc nhóm đối tượng khác theo quy định) đang theo học tại trường. – Định kỳ 03 tháng, 06 tháng hoặc 12 tháng, cơ quan BHXH có trách nhiệm chuyển số tiền trích CSSKBĐ cho Nhà trường và tổng hợp vào quyết toán quỹ KCB BHYT. – Trước ngày 31/10 hàng năm, Nhà trường nộp các hồ sơ sau: + Bản đề nghị trích chuyển kinh phí CSSKBĐ theo Mẫu 01a/BHYT; Danh sách học sinh tham gia BHYT theo nhóm đối tượng khác theo Mẫu số 02/BHYT (nếu có); + Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (bản sao có công chứng)
6
của nhân viên y tế trường học. Trường hợp đến ngày 31/10 hàng năm Nhà trường chưa tập hợp đầy đủ học sinh có thẻ khác theo Mẫu 02-BHYT thì cập nhật bổ sung cùng với các đợt nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ BHYT gửi về cơ quan BHXH để trích chuyển kinh phí CSSKBĐ và làm căn cứ tính tỷ lệ học sinh tham gia BHYT. II. CÀI ĐẶT ỨNG DỤNG VSSID – BẢO HIỂM XÃ HỘI SỐ 1. Tuyên truyền, hướng dẫn cài đặt, sử dụng ứng dụng VssID BHXH huyện phối hợp Nhà trường thực hiện công tác tuyên truyền, hướng dẫn cài đặt và cung cấp tài liệu giấy, video, clip hướng dẫn cài đặt ứng dụng VssID, cụ thể: – Tuyên truyền, hướng dẫn cho viên chức, nhân viên phụ trách công tác BHYT học sinh và giáo viên chủ nhiệm lớp của các trường, từ đó phổ biến đến phụ huynh học sinh và học sinh thông qua các buổi họp phụ huynh, sinh hoạt dưới cờ, sinh hoạt lớp của giáo viên chủ nhiệm. – Phổ biến video, clip hướng dẫn cài đặt ứng dụng VssID trên môi trường mạng thông qua các ứng dụng Zalo, Facebook… để thuận tiện cho việc cài đặt của phụ huynh học sinh và học sinh. 2. Số lượng cài đặt, sử dụng VssID năm học 2022 – 2023 Phấn đấu đến hết năm học 2022 – 2023 (lấy mốc thời gian đến 31/5/2023) đạt tỷ lệ học sinh cài đặt, sử dụng VssID cụ thể như sau: – Trên 90% học sinh trung học phổ thông cài đặt, sử dụng VssID; – Trên 50% học sinh trung học cơ sở cài đặt, sử dụng VssID (có thể thực hiện thông qua hình thức cha, mẹ, người giám hộ cài đặt, đăng ký tài khoản cho con, cháu).